Thuốc Fixnat 200 là gì ?
Thuốc Fixnat 200 là thuốc ETC được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
- Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Fixnat 200.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Fixnat 200 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21539-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm
Địa chỉ: Lô B, đường số 2, KCN Đồng An, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.Thành phần của thuốc Fixnat 200
- Fixnat 200: Cefpodoxim proxetil tương đương với 200 mg Cefpodoxim.
- Tá dược: Avicel M101, Lactose monohydrat, Natri croscarmellose, Kollidon K30, Aerosil, Magnesi stearat, Natri lauryl sulfat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid.
Công dụng của thuốc Fixnat 200 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Fixnat 200 được chỉ định điều trị:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
- Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Fixnat 200
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi
- Đợi kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/Iần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x 2 lần/ngảy, dùng trong 5 – 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 – 14 ngày
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biển chứng ở nam, nữ; hệnh lậu hậu môn – trực tràng vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng Doxyecyclin uống để để phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em tử 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối da 400 mg), ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần. Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày 2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Người suy thận
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 mil/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Fixnat 200
Chống chỉ định:
Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ của thuốc Fixnat 200
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phần ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kich động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, ngưng điều trị bằng Cefpodoxim, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Fixnat 200 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fixnat 200
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Fixnat 200 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Fixnat 200
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Fixnat 200
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Fixnat 200.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxim proxetil thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng, ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Dược động học
Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.
Sinh khả dụng của Cefpodoxim khoảng 50%, sinh khả dụng tăng lên khi dùng Cefpodoxim cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của Cefpodoxim là 2,1 – 2,8 giờ đối với bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đến 3,5 – 9,8 giờ ở người bị thiểu năng thận. Sau khi uống một liều Cefpodoxim, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 – 3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/ml, 2,3 microgam/ml, 3,9 microgam/ml đối với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn và có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan. Thuốc bị thải trừ ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không có đữ liệu về ảnh hưởng của thuốc Fixnat 200 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
- Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nống độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.