Flagyl 250mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Flagyl 250mg
Ngày kê khai: 19/04/2016
Số GPLH/ GPNK: VD-23402-15
Đơn vị kê khai: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Metronidazol 250mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 48 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam
Công dụng – chỉ định
Thuốc Flagyl 250mg hay metronidazole được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm khuẩn trùng roi trichomonas đã được xác nhận do Trichomonas vaginalis gây ra ở đường sinh dục và cả bạn tình của bệnh nhân, viêm âm đạo do vi khuẩn, một số loại bệnh giun chỉ và các bệnh nhiễm trùng kỵ khí khác nhau.
Hơn nữa, các bệnh nhiễm trùng kỵ khí trên có thể xảy ra trên da và cấu trúc da, bụng, tim, cơ quan sinh sản, hệ thần kinh trung ương và hệ hô hấp cũng có thể đáp ứng với thuốc Flagyl 250mg.
Ngoài ra, thuốc Flagyl 250mg cũng được sử dụng trong điều trị bệnh Crohn, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và trong điều trị nhiễm trùng do Helicobacter pylori. Hơn nữa, thuốc Flagyl 250mg cũng đã được nghiên cứu trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng ối, gây sinh non và điều trị bệnh viêm nhiễm nha chu.
Thuốc Flagyl 250mg chứa thành phần chủ yếu là metronidazole dưới dạng bào chế là thuốc viên. Ngoài ra, metronidazole cũng có thể có dưới các dạng bào chế khác, như thuốc tiêm truyền, thuốc nước dùng đường uống, kem bôi, viên đặt…
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Nên uống thuốc nguyên vẹn với nước, không nên nhai nát viên do có vị khó chịu.
- Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
- Dùng thuốc trước thời điểm phẫu thuật vùng bụng hoặc âm đạo để dự phòng nhiễm khuẩn kỵ khí.
Liều lượng
Điều trị nhiễm Trichomonas ở nữ giới:
- Liệu trình 1 ngày: dùng 2g metronidazol chia thành 1-2 liều, uống trong vòng một ngày.
- Liệu trình 7 ngày: dùng 250mg x 3 lần/ngày x 7 ngày liên tiếp
- Cần cá thể hóa chế độ liều. Cân nhắc liệu trình 1 ngày vì dễ đảm bảo tuân thủ điều trị hơn so với liệu trình 7 ngày. Tuy nhiên, liệu trình 7 ngày có thể làm giảm nguy cơ tái nhiễm tốt hơn.
- Nếu bệnh nhân đang mang thai 3 tháng đầu thì không nên sử dụng. Nếu tất các các biện pháp điệu trị thay thế khác đều không hiệu quả, cần tránh sử dụng liệu trình 1 ngày do nồng độ thuốc cao có thể dễ đi vào tuần hoàn của thai.
- Nếu cần điều trị nhắc lại, cần có khoảng nghỉ từ 4 đến 6 tuần và phải có bằng chứng tái nhiễm trichomonas (bằng xét nghiệm phù hợp). Ngoài ra, cần xác định số lượng bạch cầu trước và sau khi điều trị nhắc lại.
Điều trị nhiễm Trichomonas ở nam giới:
Cần cá thể hóa chế độ, liều lượng như ở nữ giới.
Điều trị nhiễm amip ở người lớn:
Nhiễm amip ruột cấp tính: 750 mg x 3 lần/ngày x 5-10 ngày.
Áp-xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg x 3 lần/ngày x 5-10 ngày.
Điều trị nhiễm amip ở trẻ em:
35-50 mg/kg/24 giờ, chia thành 3 liều, dùng trong 10 ngày.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí ở người lớn:
- Cần bắt đầu bằng một liều tiêm tĩnh mạch Metronidazol.
- Uống 7.5 mg/kg mỗi 6 giờ (khoảng 500 mg với bệnh nhân nặng 70 kg).
- Tối đa 4 g trong vòng 24 giờ.
- Thường điều trị trong 7-10 ngày, tuy nhiên với các nhiễm khuẩn xương, khớp, đường hô hấp dưới và nội tâm mạc thì cần thời gian điều trị dài hơn, tùy theo đáp ứng.
Hiệu chỉnh liều đối với những trường hợp:
Bệnh nhân suy gan nặng: Với bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C), cần giảm nửa liều.
Bệnh nhân đang thực hiện thẩm phân máu: Nếu bắt buộc sử dụng đồng thời, cần cân nhắc sử dụng thêm một liều metronidazol bổ sung sau khi thẩm phân máu, tùy theo lâm sàng của bệnh nhân.
Chống chỉ định
Flagyl 250mg bị chống chỉ định trên bệnh nhân dị ứng với metronidazole với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazole.
Chống chỉ định đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Trước khi dùng thuốc Flagyl 250mg, bạn nên lưu ý:
Không dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với metronidazol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc những thuốc có chứa dẫn chất imidazol.
Nếu cần dùng thuốc lâu hơn thời gian điều trị khuyến cáo, bạn cần thường xuyên làm xét nghiệm huyết học (đặc biệt theo dõi số lượng bạch cầu). Đồng thời, người bệnh cần theo dõi các phản ứng phụ như bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc trung ướng (như dị cảm, thất điều, chóng mặt, co giật).
Thận trọng khi dùng thuốc có chứa metronidazol khi có các bệnh hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động hoặc mãn tính (nguy cơ tăng nặng triệu chứng thần kinh), bệnh lý não do gan.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn khi dùng thuốc Flagyl 250mg trên các hệ thống cơ quan như sau:
- Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, mất điều hòa, ngất, mất phối hợp, lú lẫn, khó chịu, sốt, trầm cảm, suy nhược, mất ngủ, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tim mạch: Thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt), đỏ bừng mặt.
- Hệ tiêu hóa: đau quặn bụng, viêm miệng, vị kim loại, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
- Hệ niệu dục: nước tiểu sẫm màu, đa niệu, khó tiểu, viêm bàng quang, khó tiêu, khô âm đạo và âm hộ, nhiễm nấm Candida âm đạo.
- Huyết học: làm giảm bạch cầu thoáng qua, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
- Hệ cơ xương: đau khớp thoáng qua.
- Các tác dụng phụ khác: sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là nấm Candida gây tưa lưỡi; viêm tắc tĩnh mạch nếu dùng thuốc qua đường tiêm truyền; giảm ham muốn tình dục…
Tương tác thuốc
Disulfiram:
- Đã có ghi nhận bệnh nhân uống rượu có dùng đồng thời metronidazol và disulfiram có phản ứng loạn thần và rối loạn tâm thần.
- Cần tránh dùng Flagyl 250mg cho bệnh nhân đã dùng disulfiram trong vòng 2 tuần trước đó.
Các thức uống có cồn:
Các thức uống có cồn hay sản phẩm chứa propylen glycol sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 3 ngày sau khi bắt đầu dùng metronidazol có thể gây nên phản ứng kiểu disulfiram hay hiệu ứng antabuse (đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, đỏ mặt).
Warfarin và các thuốc chống đông đường uống:
- Flagyl 250mg được ghi nhận làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và các dẫn chất coumarin, dẫn tới kéo dài thời gian prothrombin.
- Cần theo dõi prothrombin và INR của bệnh nhân có sử dụng đồng thời metronidazol và các thuốc này.
Lithium:
- Ở bệnh nhân điều trị ổn định bằng lithium liều cao, việc sử dụng metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu, và đối với một vài ca thì dẫn tới ngộ độc lithium.
- Cần theo dõi nồng độ creatinin và lithium trong máu vài ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Flagyl 250mg để phát hiện nguy cơ ngộ độc lithium.
Busulfan:
- Sử dụng Flagyl 250mg có thể làm tăng nồng độ busulfan trong máu và tăng nguy cơ ngộ độc busulfan.
- Không nên sử dụng đồng thời hai thuốc này trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Nếu bắt buộc phải sử dụng busulfan và không có thuốc thay thế metronidazol, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ busulfan tring máu và hiệu chỉnh liều busulfan phù hợp.
5-fluorouracil:
Metronidazol làm giảm thanh thải 5-fluorouracil nên có thể làm tăng độc tính của thuốc này.
Cliclosporin:
- Metronidazol gây ra nguy cơ tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
- Cần theo dõi nồng độ ciclosporin và creatinin trong máu ở các bệnh nhân này nếu bắt buộc phải sử dụng đồng thời.
Thuốc ức chế CYP450:
Các thuốc này có thể kéo dài thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của metronidazol. VD: cimetidin.
Thuốc cảm ứng CYP450:
Các thuốc này có thể làm tăng thải trừ metronidazol (thời gian bán thải chỉ còn 3 giờ), làm giảm nồng độ thuốc trong máu. VD: phenytoin hoặc phenobarbital
Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm:
Metronidazol có thể làm ảnh hưởng tới một số xét nghiệm hóa sinh như AST, ALT, LDH, triglycerid và glucose hexokinase.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Flagyl 250mg nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC, để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Flagyl 250mg hiện đang được bán tại các hiệu thuốc được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Flagyl 250mg được kê khai với giá niêm yết 567 VND mỗi viên. Giá thuốc tại mỗi nơi và thời điểm mua khác nhau có thể chênh lệch. Để biết chính xác giá thuốc bạn có thể đến hiệu thuốc gần nhất tìm hiểu.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế