Thuốc Furosemide Salf là gì?
Thuốc Furosemide Salf thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để điều trị:
- Phù và cao huyết áp, có giá trị trong một số trường hợp khi liệu pháp Thiazid thất bại.
- Phù do tim đã kháng với liệu pháp Glycoside, cổ trướng do xơ gan tắc nghẽn cơ học hay phù suy tim. do thận.
- Phù ngoại biên do tắc nghẽn cơ học hoặc do biến đổi thành tĩnh mạch.
- Phối hợp với thuốc trị cao huyết áp để điều trị cao huyết áp vừa và nhẹ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Furosemide Salf.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 5 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-16437-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại S.A.L.F S.p.A. Laboratorio Farmacologico.
Địa chỉ: Via G.Mazzini, 9-24069-Cenate Sotto (BG), Italy.
Thành phần của thuốc Furosemide Salf
Mỗi ống 2 ml thuốc chứa thành phần chính là: 20 mg Furosemide.
Ngoài ra, thuốc còn chứa các tá dược khác, vừa đủ cho mỗi 2 ml thuốc, bao gồm: Natri Hydroxide, Nước pha tiêm
Công dụng của thuốc trong điều trị bệnh
Thuốc Furosemide Salf thuộc nhóm thuốc ETC – thuốc kê đơn dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc dùng để điều trị:
- Phù và cao huyết áp, có giá trị trong một số trường hợp khi liệu pháp Thiazid thất bại.
- Phù do tim đã kháng với liệu pháp Glycoside, cổ trướng do xơ gan tắc nghẽn cơ học hay phù suy tim. do thận.
- Phù ngoại biên do tắc nghẽn cơ học hoặc do biến đổi thành tĩnh mạch.
- Phối hợp với thuốc trị cao huyết áp để điều trị cao huyết áp vừa và nhẹ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Furosemide Salf
Cách sử dụng
Người bệnh dùng thuốc bằng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên, người bệnh vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Điều trị phù
Trong trường hợp cấp cứu, hoặc khi không dùng được đường uống, có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 20 – 40mg hoặc cần thiết có thể cao hơn.
Nếu liều lớn hơn 50mg thì nên tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Để chữa phù phổi, liều tiêm tĩnh mạch chậm ban đầu là 40mg.
Nếu đáp ứng chưa thỏa đáng trong vòng một giờ, liều có thể tăng lên 80mg, tiêm tĩnh mạch chậm.
Với trẻ em: liều thường dùng đường tiêm là 0,5 – 1,5mg/kg /ngày, tới tối đa là 20mg/ngày.
Liệu pháp liều cao
Điều trị thiểu niệu – vô niệu trong suy thận cấp hoặc mãn, khi mức lọc của cầu thận dưới 20ml/phút, lấy 250mg Furosemid pha loãng trong 250ml dịch truyền thích hợp, truyền trong một giờ.
Nếu tác dụng lợi tiểu chưa đạt yêu cầu một giờ sau khi truyền xong liều có thể tăng lên 500mg pha với số lượng dịch truyền phù hợp và thời gian truyền khoảng 2 giờ. Nếu tác dụng lợi tiểu chưa thỏa đáng 1 giờ sau khi kết thúc lần thứ hai, thì cho liều thứ ba: 1 gam Furosemid được truyền tiếp trong 4 giờ, tốc độ truyền không quá 4mg/phút.
Nếu liều tối đa 1 gam truyền tĩnh mạch không có tác dụng, người bệnh cần được lọc máu nhân tạo.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Furosemide Salf
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
- Viêm thận cấp, nồng độ Kali huyết thấp.
- Mẫn cảm với Furosemid, và các dẫn chất Sulfonamid.
- Suy thận hoặc vô niệu do các thuốc gây độc đối với thận và gan.
- Suy thận liên quan đến hôn mê gan.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Phần lớn những tác dụng phụ liên quan đến việc điều trị Furosemid là mắt cân bằng điện giải bao gồm giảm Natri huyết, giảm Kali huyết và nhiễm kiềm do giảm chỉ huyết, đặc biệt sau khi dùng liều cao hoặc điều trị kéo dài. Không giống thuốc lợi tiểu Thiazide, Furosemid làm tăng sự đào thải của canxi qua nước tiểu.
Nhiễm canxi thận có xảy ra khi dùng Furosemid cho trẻ thiếu tháng.
Furosemid có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, nhưng có lẽ tác dụng phụ này nhẹ hơn so với khi dùng các thuốc lợi tiểu Thiazid. Thuốc có thể gây tăng Acid Uric huyết và gây ra cơn Gout kịch phát ở một số bệnh nhân.
Những tác dụng phụ khác ít xảy ra hơn như rối loạn tiêu hóa, mờ mắt, chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng, phát ban, da nhạy cảm với ánh sáng, mắt bạch cầu không hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Viêm tụy thường gặp khi dùng liều cao và vàng da ứ mật từng được ghi nhận.
Ù tai và giảm thính lực hiếm khi xảy ra khi tiêm nhanh liều cao Furosemid.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Furosemide Salf.
Triệu chứng quá liều
Những dấu hiệu và triệu chứng chủ yếu của quá liều Furosemid là mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải, giảm Kali huyết và nhiễm kiềm giảm Clo huyết và kéo dài tác dụng lợi tiêu. Sử dụng những biện pháp hỗ trợ và bù nước cùng chất điện giải đã mất. Tiến hành thường xuyên những xét nghiệm điện giải, nồng độ CO2 và huyết áp. Thông tiểu phải được bảo đảm ở bệnh nhân bị bí tiểu. Thẩm phân máu không loại trừ được Furosemid.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Furosemide Salf
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Furosemide Salf đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Furosemide Salf trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Furosemide Salf sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Furosemide Salf, xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo