Thuốc Gentamed là gì ?
Thuốc Gentamed là thuốc ETC được chỉ định:
- Phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm bao gồm. Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn về: tiết niệu (viêm thận bề thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuân khi mồ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…
- Dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phố tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta – lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí – ky khí gây ra.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Gentamed.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 20 ống x 2 ml.
Phân loại
Thuốc Gentamed là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-27587-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Sản xuất Dược phẩm Medlac Pharma Italy
Địa chỉ: Khu công nghiệp công nghệ cao I – Khu công nghệ cao Hòa Lạc, KM29, Đại lộ Thăng Long, Huyện Thạch Thất, Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Gentamed
- Hoạt chất: Gentamicin (dưới dạng Gentamicin Sulfat) 80 mg.
Tá dược: Benzyl alcohol, Natri metabisulfit, Dinatri edetat, Nước cất để pha thuốc tiêm)
Công dụng của thuốc Gentamed trong việc điều trị bệnh
Thuốc Gentamed được chỉ định:
- Phối hợp với các kháng sinh khác (beta – lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm bao gồm. Nhiễm khuẩn đường mật (viêm túi mật và viêm đường mật cấp), nhiễm viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn, các nhiễm khuẩn về: tiết niệu (viêm thận bề thận cấp) cũng như trong việc phòng nhiễm khuân khi mồ và trong điều trị các người bệnh suy giảm miễn dịch và người bệnh trong đơn nguyên chăm sóc tăng cường…
- Dùng cùng với các chất diệt khuẩn khác để mở rộng phố tác dụng và làm tăng hiệu lực điều trị. Thí dụ gentamicin được phối hợp với penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta – lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí – ky khí gây ra.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gentamed
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Thường dùng tiêm bắp. Không dùng tiêm dưới da vì nguy cơ hoại tử da. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục Trường hợp này, pha gentamicin với dung dich natri clorid hoặc glucose dạng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo đài từ 30- 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn. Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng và tuổi tác người bệnh.
Gentamicin thường phối hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ tác dụng hoặc tăng tính hiệu quả như phối hợp với penicilin để điều trị nhiễm khuẩn do Enierococcus và Streptococcus, hoặc với 1 beta -lactam khang Pseudomonas để chống nhiễm khuẩn Pseudomonas hoặc với metronidazol hoặc clindamycin đôi với nhiễm khuẩn hỗn hợp hiếu khí – yếm khí.
Ở người bệnh có chức năng thân bình thuờng
Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần tiêm bắp. Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia lam 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg cứ 8 lần). Kinh nghiệm gần đây cho thấy cả liều trong ngày có thể tiêm một lần (tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch quãng ngắn) cho người bệnh dưới 65 tuổi, có chức năng thận bình thường, điều trị không quá 1 tuần, và khi không bị nhiễm khuẩn do Enterococci hoặc Pseudomonas spp.
Trong những trường hợp này, hiệu quả ít nhất là Tương đương và dụng nạp đôi khi tốt hơn, nếu tiêm ngày 1 lần so với cách tiêm cổ điển (8 giờ 1 lần). Trong trường hợp khác, tiêm 2 lần mỗi ngày là cách hay được khuyến cáo nhất, trừ trường hợp suy thận thì cần duy trì các biện pháp thông thường. Khi điều trị kéo dài quá 7-10 ngày, nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương. Nếu nồng độ còn lại (đo ngay trước khi tiêm liều tiêm tiếp sau) dưới 2 microgam/ml chứng tỏ khoảng cách dùng là phù hợp với khả năng đảo thái của người bệnh.
Người bệnh suy thận
Cần thiết phải điều chính liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiếm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nêu điều kiện cho phép).
Người bệnh suy thận
Cần thiết phải điều chỉnh liều lượng, theo đối đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nêu điều kiện cho phép).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gentamed
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với gentamicin va với các aminoglyeosid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tránh dùng cho người bị bệnh nhược cơ, hội chứng Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
Tác dụng phụ của thuốc Gentamed
Thường gặp, ADR > 1/ 100
- TKTW: Đôc hai thần kinh (chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa vận động).
- Thần kinh cơ, xương: Dáng đi không vững.
- Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ba dat với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
- Tim mạch: Phù – Thận: Nhiễm độc thân, giảm Cl cr;
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
- Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
- Tiêm dưới kết mạc gây đau, sung huyết và phù kết mạc.
- Tiêm trong mắt: Thiếu máu cục bộ ở võng mạc.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Xử lý khi quá liều
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Cách điều trị được khuyến cáo như sau: Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.
Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều tri chen than kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo đài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thể xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Gentamed đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Gentamed
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Gentamed đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gentamed
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Gentamed
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Gentamed.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn thông qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Quá trình này bị ức chế trong môi trường ky khí, acid hoá lực thẩm thấu. Trong tế bào, thuốc gắn với tiểu đơn vị 30 và một số với tiểu đơn vị ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật, từ đó ức chế tế bào phát triển. Gentamicin là một aminoglycosid được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiềm khuẩn nặng. Là kháng sinh phổ rộng nhưng không có hoạt tính kháng các vi khuẩn ky khí và thuốc cũng tác dụng kém chống lại các Streptococci và Pneumococci tan huyết.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Tất cả các aminogiyeosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai. Với gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nhưng vì các arainoplycosid khác đều có thể gây điếc cho thai, cần phải cân nhắc lợi và hại khi phải dùng gentamicin trong những bệnh đe đọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mà các thuộc khác không thế dùng được hoặc không hiệu lực.
Các amoniglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ. Tuy nhiên các aminoglycosid, kể cả gentamicin, được hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Gentamicin có thể có một số tác dụng không mong muốn như đã trình bày ở trên (chóng mặt, hoa mắt, mắt điều hòa vận động….). Do đó không lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc này.