Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 là gì?
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 là thuốc ETC, dùng trong điều trị tăng huyết áp. Phối hợp này không được dùng trong điều trị khởi đầu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Glanta HCTZ 20/ 12.5.
Dạng trình bày
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 được bào chế thành viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-27467-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty TNHH Dược phẩm Glomed.
- Địa chỉ: Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt NamSingapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5
- Thành phần chính: Olmesartan Medoxomil 20 mg; Hydroclorothiazid 12,5 mg.
- Tá dược khác: Cellulose vi tinh thể 101, Tinh bột ngô, Crospovidon, Low – Substituted Hydroxypropyl Cellulose (L-HPC), Magnesi Stearat, Vivacoat White, Sắt Oxyd đỏ, Sắt Oxyd vàng.
Công dụng của thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 dùng trong điều trị tăng huyết áp. Phối hợp này không được dùng trong điều trị khởi đầu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5
Cách sử dụng
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn(> 18 tuổi): Uống 1 viên, ngày 1 lần.
- Nếu huyết áp đã được kiểm soát thích hợp với liệu pháp đơn trị liệu Olmesartan hoặc Hydroelorothiazid, có thể chuyển qua sử dụng dạng phối hợp Olmesartan và Hydroclorothiazid.
- Ở những bệnh nhân đã dùng Olmesartan và Hydroclorothiazid, liều dùng bắt đầu của dạng phối hợp này là ngày 1 lần.
- Tăng liều Olmesartan Medoxomil 40 mg và Hydroclorothiazid 25 mg, ngày 1 lần để kiểm soát huyết áp nếu cần.
- Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân sau 2 – 4 tuần so với liều dùng ở thời điểm hiện tại.
- Người lớn tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinine > 30 ml/ phút): Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Olmesartan, các Thiazid, dẫn chất của Sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Dùng phối hợp Olmesartan với các thuốc ức chế renin trực tiếp ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Bệnh gút, tăng acid uric huyết, tăng calci huyết, vô niệu, bệnh Addison.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường xảy ra do Olmesartan gồm: Chóng mặt, đau lưng, viêm phế quản, tiêu chảy, nhức đầu, huyết niệu, tăng đường huyết, tăng Triglycerid huyết, triệu chứng giống cúm, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Các tác dụng ngoại ý khác do thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II gồm rối loạn hô hấp, đau lưng, rỗi loạn tiêu hóa, mệt mỏi, và giảm bạch cầu trung tính.
Tác dụng không mong muốn liên quan đến Hydroclorothiazid:
- Thường gặp (ADR > 1/100): Mệt mỏi mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng Acid Uric huyết, tăng Glucose huyết, tăng Lipid huyết (ở liều cao).
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mày đay, phát ban, hạ Magnesi huyết, hạ Natri huyết, tăng Calci huyết, giảm Clo huyết, hạ Phosphat huyết.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt đương, mờ mắt.
Xử lý khi quá liều
Lập tức làm rỗng dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu triệu chứng hạ huyết áp. Nếu có quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa xác định được mức độ loại bỏ của Hydroclorothiazid bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Nên dùng liều đã bỏ sót ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều trước.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi mở nắp: 15 ngày.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Glanta HCTZ 20/ 12.5 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Olmesartan là thuốc chống tăng huyết áp dùng đường uống có tác dụng đối khang thụ thể Angiotensin II (AT,). Angiotensin II được tạo thành từ Angiotensin I và được xúc tác bởi men chuyển (ACE, kinase II). Angiotensin II là tác nhân co mạch, tăng huyết áp, kích thích tổng hợp Aldosteron, tái hấp thu Na+, kích thích tim. Olmesartan ức chế sự co mạch và hiệu quả bài tiết Aldosteron của Angiotensin II do cản trở sự gắn Angiotensin II lên thụ thể AT (thụ thể Angiotensin loại 1) ở nhiều mô như cơ trơn thành mạch, tuyến thượng thận. Cũng có thụ thể AT; ở nhiều mô nhưng nó không liên quan đến điều hòa tim mạch. Thành phần còn lại, Hydroclorothiazid, là một thuốc lợi tiểu làm tăng thải nước tiểu, lấy đi lượng dịch dư thừa trong cơ thể và do đó làm hạ huyết áp.
Dược động học
Olmesartan Medoxomil là một tiền chất dạng Ester, bị thủy phân trong quá trình hấp thu ở đường tiêu hóa chuyển thành dạng Olmesartan có hoạt tính. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 26%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 1 – 2 giờ. Ít nhất 99% thuốc gắn với protein huyết tương. Khoảng 35 – 50% liều hấp thu được bài tiết trong nước tiểu, phần còn lại trong mật. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 10 – 15 giờ.
Hydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65 – 70%. Nửa đời của thuốc trong huyết tương nằm trong khoảng từ 5 – 15 giờ và tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dang không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.