Thuốc Glimediab tablets 2mg là gì ?
Thuốc Glimediab tablets 2mg là thuốc ETC được dùng bằng đường uống dễ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 2) ở người lớn, khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân. Thuốc có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc. với insulin.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Glimediab tablets 2mg.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glimediab tablets 2mg là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19127-15.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Farmak JSC
Địa chỉ: 74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine.Thành phần của thuốc Glimediab tablets 2mg
- Hoạt chất: Glimepiride 2mg.
- Tá dược: Lactose tmonohydrate, Mieroerystalline eellulose (102), Sodium starch glycolate, Povidone (25), Iron oxide yellow (E172), Indigo carmine (E132), Magnesium stearate.
Công dụng của thuốc Glimediab tablets 2mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glimediab tablets 2mg được dùng bằng đường uống dễ điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 2) ở người lớn, khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, luyện tập và giảm cân. Thuốc có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc. với insulin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glimediab tablets 2mg
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
Liều khởi đầu nên là 1 mg/ngày. Sau đó cứ mỗi 1-2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết, thì tăng liều thêm 1 mg/ngày, cho đến khi kiểm soát được glucose huyết.
Liều tối đa của GLIMEDIAB tablets 2mg là 8 mg/ngày. Thông thường người bệnh đáp ứng với liều 1-4 mg/ngày, ít khi dùng đến 6 hoặc 8 mg/ngày. Liều cao hơn 4 mg/ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt. Thường thuốc uống 1 lần trong ngày, vào trước hoặc ngay trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn, hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Nuốt nguyên viên thuốc, không nhai, với khoảng nửa cốc nước. Không bao giờ được uống bù một liều đã bị quyên không uống. Nếu phát hiện đã dùng một liều quá lớn hoặc uống dư một liều, phải báo ngay cho thầy thuốc giải quyết trước khi xuất hiện các biểu hiện quá liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Glimediab tablets 2mg
Chống chỉ định
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường typ 1), nhiễm acid-ceton do đái tháo đường, tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và những trường hợp mắc các bệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng insulin.
- Người bị suy thận nặng, suy gan nặng, người có thai hoặc muốn có thai, người nuôi con bú. Riêng người cho con bú, nếu ngừng cho con bú thì có thể dùng GLIMEDIAB tablets 2mg.
- Người mẫn cảm với glimepirid, người đã từng bị dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid, hoặc mẫn cảm với một thành phẫn nào đó có trong thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Glimediab tablets 2mg
Thường gặp
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, cảm giác day tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy.
- Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết.
Ít gặp
- Da: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mắn đỏ, mè đay, ngứa.
Hiếm gặp
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan.
- Máu: Giảm tiều cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mắt bạch cầu hạt.
- Mạch: Viêm mạch máu dị ứng.
- Da: Mẫn cảm với ánh sáng.
Xử lý khi quá liều
- Trường hợp nhẹ: Cho uống glucose hoặc đường trắng 20 – 30g hoà vào một cốc nước và theo dõi glucose huyết. Cứ sau khoảng 15 phút lại cho uống một lần, cho đến khi glueose huyết trở vê giới hạn bình thường.
- Trường hợp nặng: Bệnh nhân hôn mê hoặc không uống được, phải tiêm ngay 50 ml dung dich glucose 50% nhanh vào tĩnh mạch. Sau đó, phải truyền tĩnh mạch chậm dung dịch glucose 10- 20% để nâng dần glucose huyét lên đến giới hạn bình thường. Cần theo dõi liên tuc glucose huyết đến 24- 48 giờ, vì rất đễ xuất hiện tụt glucose huyết tái phát. Nếu nặng quá, có thể cho glucagon 1 mg tiêm dưới da hoặc bắp thịt. Nếu uống quá nhiều cần rửa dạ dày bằng than hoạt tính.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Glimediab tablets 2mg đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimediab tablets 2mg
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glimediab tablets 2mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Glimediab tablets 2mg
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Glimediab tablets 2mg
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Glimediab tablets 2mg.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
– Glimepirid là một sulfonamid dùng đường uống, có tác dụng hạ glucose huyết, thuộc nhóm sulfonylure. Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tuy.
– Cơ chế tác dụng của glimepirid là liên kết với thụ thể ở màng tế bào beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP lại. Việc đóng kênh kali sẽ gay khử cực màng, làm mở kênh calci, khiến cho ion calci tăng xâm nhập vào bên trong tế bào. Việc tăng nồng độ ion calci trong tế bào sẽ kích thích su giải phóng insulin ra khỏi tế bào.
– Glimepirid còn có tác dụng ngoài tụy. Glimepirid cải thiện sự nhạy cảm của các mô ngoại vi đối với Insulin và làm giảm sự thu nạp insulin ở gan. Glimepirid làm tăng rất nhanh số lượng các chất chuyên chở glucose qua màng tế bào cơ và tế bào mỡ, làm tăng thu nạp glucose vào các mô cơ và mô mỡ.
Dược động học
Glimepirid có sinh khả dụng rất cao. Thức ăn không làm thay đổi đáng kể sự hấp thu của thuốc, nhưng tốc độ hấp thu có chậm hơn một chút. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2 giờ 30 phút sau khi uống thuốc.
Glimepirid có thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lit) tương tự như của albumin. Glimepirid liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%) và có độ thanh thải thấp (xấp xỉ 48 ml/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương của glimepirid là 5 – 8 giờ, nhưng khi dùng liều cao, thời gian bán thải sẽ dài hơn.
Sau khi uống glimepirid được đánh dấu, thấy 58% các chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiêu và 35% qua phân. Trong nước tiểu, không còn có glimepirid ở dạng chưa chuyển hóa.
Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ở gan bởi CYP2C9. Hai dan chat hydroxy va carboxy của glimepirid đều thấy trong nước tiểu và phân.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
Thời kì mang thai
Các nghiên cứu trên sự sinh sản của chuột và thỏ cho thấy thuốc có độc tính trên phôi, gây độc cho thai và có thể gây quái thai vì vậy, thuốc chống chỉ định cho người mang thai. Đối với người đang dùng GLIMEDIAB tablets 2mg mà có thai, phải báo cho thầy thuốc biết để chuyển sang dùng insulin, và phải chỉnh liều insolin đế giữ giucose huyết luôn ở mức gần bình thường.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng thuốc cho người cho con bú; phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc thỉ phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc
Khi dùng GLIMEDIAB tablets 2mg, glucose huyết có thể không ổn định, nhất là khi bắt đầu dùng, hoặc khi thay đổi trị liệu, hoặc khi dùng không đều đặn, làm cho sự linh hoạt hoặc phản ứng của người bệnh có thể giảm. Điều này sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.