Thuốc Glosic là gì?
Thuốc Glosic là thuốc ETC, dùng trong giảm các cơn đau cấp và mạn tính từ nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau cơ, đau do co thắt cơ, đau bụng kinh, đau sau chấn thương hay sau phẫu thuật, đau do ung thư.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Glosic.
Dạng trình bày
Thuốc Glosic được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glosic được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glosic là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-23540-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Glosic có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed.
- Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glosic
- Thành phần chính: Nefopam Hydroclorid 30 mg.
- Tá dược khác: Cellulose vi tinh thể, Pregelatinized Starch, Magnesi Stearat, Silic Dioxyd thể keo.
Công dụng của thuốc Glosic trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glosic dùng trong giảm các cơn đau cấp và mạn tính từ nhẹ đến trung bình như đau đầu, đau răng, đau cơ, đau do co thắt cơ, đau bụng kinh, đau sau chấn thương hay sau phẫu thuật, đau do ung thư.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glosic
Cách sử dụng
Thuốc Glosic được sử dụng qua đường uống. Có thể uồng thuốc cùng hay không cùng với bữa ăn (có thể uống cùng với thức ăn nếu có khó chịu đường tiêu hóa).
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều uống thông thường từ 30 – 90 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
- Người lớn: Liều khởi đầu khuyên dùng là 60 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
- Người già và bệnh nhân suy thận nặng: Liều khởi đầu khuyên dùng là 30 mg/ lần, 3 lần/ ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Glosic
Chống chỉ định
Thuốc Glosic chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tiền sử rồi loạn co giật.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, tụt huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, hồi hộp, lú lẫn, nhìn mờ, nhức đâu, khô miệng, ngắt, phù mạch và tim đập nhanh. Thỉnh thoáng gặp các tác dụng ngoại ý khác như sảng khoái, ảo giác, co giật và nước tiểu có màu hổng tạm thời. Ngưng sử dụng và hồi kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các dấu hiệu mới bắt thường, hồi hộp hay bí tiểu xảy ra, buồn nôn và nôn kéo dài. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng. Các triệu chứng quá liều bao gồm độc tính trên tim mạch và hệ thần kinh trung ương. Đã có trường hợp tử vong do quá liều Nefopam.
- Xứ trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glosic đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Glosic có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Hạn dùng sau khi mở nắp: 15 ngày.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Glosic thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Nefopam Hydroclorid là một thuốc giảm đau không Opioid có tác động trung ương, mặc dù cơ chế tác động của thuốc chưa được biết rõ. Ngoài ra, thuốc còn có một vài tác dụng kháng Muscarin và tác dụng giống thần kinh giao cảm.
Ở liều 30 – 120 mg, Nefopam có hiệu quả giảm đau mạnh hơn Aspirin, mặc dù tác dụng phụ nhiều hơn như đổ mồ hôi, chóng mặt và buồn nôn, đặc biệt ở liều cao, Hiệu quả giảm đau của Nefopam yếu hơn Morphin hay Oxycodon, nhưng ít gây tác dụng phụ hơn, không gây ức chế hô hấp và mức độ lạm dụng thuốc ít hơn nhiều, và vì thế được xem là thuộc lựa chọn thay thế các thuốc giảm đau Opioid, hoặc được dùng như một liệu pháp hỗ trợ cho thuốc giảm đau Opioid hay các thuốc giảm đau khác.
Dược động học
Nefopam được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 1 – 3 giờ sau khi uống và khoảng 1,5 giờ sau khi tiêm bắp, Khoảng 73% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Nefopam được phân bố vào trong sữa mẹ. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 4 giờ. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi và thải trừ chủ yếu trong nước tiểu, trong đó dưới 5% liều sử dụng được thải trừ dưới dạng không đổi. Khoảng 8% liều dùng được bài tiết qua phân.