Thuốc Glotyl 100 là gì?
Thuốc Glotyl 100 là thuốc ETC, dùng trong hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng hoặc các điều trị không dùng thuốc khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Glotyl 100.
Dạng trình bày
Thuốc Glotyl 100 được bào chế thành viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc Glotyl 100 được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 30 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Glotyl 100 là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-24761-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Glotyl 100 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed.
- Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Glotyl 100
- Thành phần chính: Fenofibrat 100 mg.
- Tá dược khác: Lactose Monohydrat, Pregelatinized Starch, Natri Lauryl Sulfat, Crospovidon, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Glotyl 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Glotyl 100 dùng trong hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng hoặc các điều trị không dùng thuốc khác, trong những trường hợp sau:
- Điều trị tăng Triglycerid máu nặng có kèm hoặc không kèm HDL Cholesterol thấp.
- Tăng Lipid máu hỗn hợp khi Statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
- Tăng Lipid máu hỗn hợp ở bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao với Statin khi Triglycerid và HDL Cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Glotyl 100
Cách sử dụng
Thuốc Glotyl 100 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần cùng với các bữa ăn chính.
Người già không suy thận: Dùng liều bình thường.
Bệnh nhân suy thận: Giảm liều dựa và độ thanh thải creatinin (CC):
- CC < 60 (ml/ phút): 67 mg/ lần, ngày 2 lần.
- CC < 20 (ml/ phút): 67 mg/ lần, ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Glotyl 100
Chống chỉ định
Thuốc Glotyl 100 chống chỉ định đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nặng, suy thận nặng hay sỏi mật.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Viêm tụy cấp và mạn tính, ngoại trừ viêm tụy cấp do tăng Triglycerid huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Thần kinh: Nhức đầu.
- Tai và mê đạo: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
- Da: Phản ứng da như ban, ngứa, mày đay hoặc nhạy cảm với ánh sáng. Nhạy cảm ánh sáng ở da có thể xảy ra như ban đỏ, giộp da hoặc chàm ở những phần da tiêp xúc với ánh nắng hoặc tia UV nhân tạo.
- Chung: Mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Mạch máu: Bệnh huyết khối tắc mạch (thuyên tắc phôi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan – mật: Tăng nồng độ Transaminase huyết thanh.
- Cơ xương: Độc tính trên cơ (đau cơ lan tỏa, viêm cơ, vọp bẻ và yếu cơ).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Máu: Tăng Hemoglobin và bạch cầu.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoai biên.
- Da: Rụng tóc.
- Thận và tiết niệu: Tăng Creatinine và urê huyết thanh.
- Chung: Giảm ham muốn tình dục.
Rất hiếm, ADR < 1/10000:
- Hô hấp: Bệnh phổi kẻ.
- Gan – mật: Viêm gan, sỏi mật.
- Cơ xương: Tiêu cơ vân.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Dữ liệu về quá liều Fenofibrat ở người còn hạn chế.
- Xứ trí. Không có biện pháp đặc hiệu điều trị quá liều do Fenofibrat. Trong trường hợp quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Glotyl 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Glotyl 100 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Glotyl 100 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Fenofibrat, một dẫn chất của Acid Fibric, là một thuốc điều hòa Lipid với các tác động trên Lipid huyết tương tương tự tác động của Bezafibrat. Thuốc được dùng làm giảm Cholesterol của Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL), Cholesterol toàn phần, các Triglycerid, Apolipoprotein B, và làm tăng Cholesterol của Lipoprotein tỉ trọng cao (HDL). Fenofibrat có thể làm giảm Cholesterol máu từ 20% đến 25% và giảm Triglycerid máu từ 40% đến 50%.
Dược động học
Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ huyết tương ổn định trong suốt quá trình điều trị. Hấp thu thuốc tăng lên khi dùng chung với thức ăn.
Acid Fenofibric gắn kết mạnh với Albumin huyết tương (hơn 99%) và có thể đây hợp chất kháng Vitamin K khỏi vị trí gắn kết với protein huyết tương và làm tăng tác dụng chống đông máu của chúng.
Sau khi uống, Fenofibrat bị thủy phân nhanh chóng bởi Enzym Esterase thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Acid Fenofibric. Hoạt chất nguyên vẹn không được tìm thấy trong huyết tương. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP 3A4. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ và 88% trong 6 ngày, và mức độ đào thải tối đa là 93% (qua nước tiểu và qua phân). Fenofibrat được thải trừ chủ yếu ở dạng Acid Fenofibric và dẫn chất liên hợp Glucoronic.