Thuốc Gloxicam là gì?
Thuốc Gloxicam là thuốc ETC – dùng để điều trị các vấn đề về viêm xương, khớp và thoái hóa khớp.
Tên biệt dược
Gloxicam.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Gloxicam được đóng gói thành nhiều dạng là hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-28502-17.
Thời hạn sử dụng thuốc Gloxicam
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Glomed – Việt Nam.
Thành phần thuốc Gloxicam
Hoạt chất: Piroxicam 20 mg.
Tá dược: β-Cyclodextrin, Lactose Monohydrat, Pregelatinized Starch, Natri Starch Glycolat, Crospovidon, Silic Dioxyd thể keo, Magnesi Stearat.
Công dụng của thuốc Gloxicam trong việc điều trị bệnh
Gloxicam được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
- Đau bụng kinh và đau sau phẫu thuật.
- Bệnh gút cấp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Gloxicam
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Gloxicam
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- 20 mg, ngày một lần, có thể tăng liều 30 mg hoặc giảm liều 10 mg nếu cần.
- Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày, trong 5 – 7 ngày.
Trẻ em > 6 tuổi viêm khớp thiếu niên tự phát:
- 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg.
- 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 – 25 kg.
- 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg.
- 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
- Chọn viên có hàm lượng thích hợp cho các liều dùng 5 mg, 10 mg.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Gloxicam
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Quá mẫn với piroxicam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
- Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
- Xơ gan.
- Suy tim nặng.
- Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
- Ba tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Gloxicam
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngứa, phát ban.
- Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
- Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
- Giác quan: Ù tai.
- Tim mạch, hô hấp: Phù.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét, khô miệng.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
- Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson.
- Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
- Tiết niệu: Tiểu ra máu, protein niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
- Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
- Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Da: Tiêu móng, rụng tóc.
- Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn, dị cảm.
- Tiết niệu: Tiểu khó.
- Toàn thân: Yếu mệt.
- Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Gloxicam
Triệu chứng: Triệu chứng quá liều piroxicam gồm hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị.
Xử trí: Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Các phương pháp đề nghị bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt có thể được sử dụng trong điều trị quá liều.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Gloxicam
Nên dùng liều đã bỏ sót ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào giờ thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều bỏ sót.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Gloxicam
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Gloxicam
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Gloxicam
Dược lực học
Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, piroxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin và do đó ngăn chặn sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn ức chế kết tập tiểu cầu.
Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Điều này đặc biệt quan trọng đối với người bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
Dược động học
Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 – 5 giờ sau khi uống thuốc. 99% thuốc gắn với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ của piroxicam trong huyết tương khoảng 55 giờ. Thuốc bị hydroxyl hóa ở gan và liên hợp với acid glucuronic, và được thải theo nước tiểu. Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng không thay đổi. Thuốc được bài tiết trong sữa mẹ.
Piroxicam ở dạng piroxicam betadex hấp thu nhanh hơn dạng piroxicam chưa biến đổi; nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 30 đến 60 phút sau khi uống.
Tương tác
Thuốc giảm đau khác kẻ cả thuốc ức chế COX-2 chọn lọc: Tránh dùng đồng thời hơn 2 thuốc NSAIDs (kể cả aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ của tác dụng không mong muốn.
Aspirin: Dùng đồng thời piroxicam với aspirin, sẽ làm giảm nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị 20 mg piroxicam với 3,9 g aspirin). Sự phối hợp này có thể làm tăng những tác dụng không mong muốn.
Thuốc chống tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc thận của NSAID.
Glycosid tim: NSAID cé thể làm nặng thêm tình trạng suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid huyết tương.
Lithi: Làm giảm bài tiết lithi.
Methotrexat: Làm giảm bài tiết methotrexat.
Ciclosporin: Làm tăng nguy cơ độc thận.
Thận trọng
Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:
- Người cao tuổi.
- Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
- Người đang dùng thuốc lợi niệu.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phôi tồn lưu ở trẻ sơ sinh do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu dùng thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ sinh, kèo dài thời gian mang thai, và gây độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng trong tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất kỳ công việc nào đòi hỏi sự tỉnh táo trước khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện những công việc đó một cách an toàn.