Thuốc Hadocort-D là gì?
Thuốc Hadocort-D là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Hadocort-D.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc xịt tai, mũi, họng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 1 lọ x 15 ml.
Phân loại
Thuốc Hadocort-D là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23555-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Tổ dân phố số 4 – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.Thành phần của thuốc Hadocort-D
Mỗi lọ (15ml) chứa:
Dexamethason natri phosphat 15mg
Neomycin sulfat 75000 IU
Tương ứng với Neomycin
Xylometazolin hydroclorid 7,5mg
Tá dược vđ 15ml
(Tá dược gồm: Thimerosal, camphor, menthol, ethanol 90°, nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Hadocort-D trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hadocort-D là thuốc ETC được chỉ định điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hadocort-D
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường xịt.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Xịt mũi, họng, tai 3-4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau 3 – 4 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hadocort-D
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
* Xylometazolin hydroclorid: Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp: Kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng khi dùng thường xuyên, dài ngày.
- Hiếm gặp: Buồn nôn, đau dầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhị
* Dexamethason natri phosphat: Điều trị tại chỗ lâu dài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em).
* Neomycin sulfat: Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
Xử trí
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hadocort-D đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hadocort-D đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hadocort-D
Điều kiện bảo quản
Thuốc Hanotrypsin nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Hadocort-D
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Hadocort-D tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Hadocort-D
Dược lực học
* Dexamethason natri phosphat: Là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian găn kết vào thụ thể.
* Neomycin sulfat: Là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da. Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.
* Xylometazolin: Là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.
Dược động học
* Dexamethason natri phosphat và neomycin sulfat: Hấp thu tại chỗ nơi xịt thuốc, hấp thụ tăng khi niêm mạc bị tổn thương.
* Xylometazolin: Sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazolin ở niêm mạc mũi, tác dụng co mạch đạt được trong vòng 5 -10 phút và kéo dài trong khoảng 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể gây tác dụng toàn thân.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase.
Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế gây buồn ngủ nên dùng monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của thầy thuốc.
Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
Dùng được.
Hình ảnh minh họa
