Hapacol Teen là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Hapacol Teen
Ngày kê khai: 22/04/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-11447-10
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng:
- Paracetamol 325mg
- Loratadin 5mg
- Dextromethorphan HBr 10mg
Dạng Bào Chế: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 24 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
288 Bis Nguyễn Văn Cừ – TP. Cần Thơ Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Hapacol Teen được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Giảm đau, hạ sốt trong các chứng cảm lạnh, đau nhức cơ thể, ho, sổ mũi, ớn lạnh.
- Điều trị các triệu chứng cảm cúm: sốt, ho, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, ngứa mắt, viêm xoang, sổ mũi theo mùa, mẩn ngứa, viêm mũi dị ứng.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Hapacol Teen được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống.
Liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 12: uống 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em 6 – 12 tuổi: uống ½ viên/ lần, ngày 2 lần.
Chống chỉ định
Thuốc Hapacol Teen chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, gan hoặc thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Hapacol Teen có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, táo bón.
- Dị ứng: hiếm gặp.
Tương tác thuốc
Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (Warfarin). Rượu, thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) và Isoniazid có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.
Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin làm tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương, nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì Loratadin có chỉ số điều trị rộng.
Dextromethorphan làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Quinidin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của Dextromethorphan.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Hapacol Teen trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Hapacol Teen có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Giá thuốc
Thuốc Hapacol Teen được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 525 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Hapacol Teen với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế