Thuốc Hapresval 80 là gì?
Thuốc Hapresval 80 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 – 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
- Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ- 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hapresval 80
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Hapresval 80 là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-27511-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Địa chỉ: Đường số 2 – Khu Công nghiệp Đồng An – Phường Bình Hòa – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt Nam
Thành phần của thuốc Hapresval 80
- Valsartan 80 mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, povidon K30, natri lauryl sulfat, crospovidon, magnesi stearat, silicdioxyd keo khan, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, tween 80, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ
Công dụng của thuốc Hapresval 80 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hapresval 80 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 6 – 18 tuổi, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp nhóm khác.
- Điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân không dung nạp các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hay thuốc chẹn thụ thể beta.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (trong vòng 12 giờ- 10 ngày) trên bệnh nhân suy tim có triệu chứng hay rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hapresval 80
Cách dùng thuốc Hapresval 80
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Tăng huyết áp:
- Người lớn: liều khởi đầu 80) mg/lần/ngày. Thức bắt đầu có tác dụng trong 2 tuần, tác dụng tối đa trong 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng liều khởi đầu 160 mg/lần/ngày. Khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320 mg/lần/ngày.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên 6 – 18 tuổi: liều khởi đầu ở trẻ em < 35 kg là 40 mg/lần/ngày, ở trẻ em >35 kg là 80mg/lần/ngày.
Suy tim:
- Liều khởi đầu 40 mg/lần x 2 lần/ngày.Tùy theo mức độ dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng liều 80 – 160 mg/lần x 2 lần/ngày, khoảng cách điều chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần, đến liều tối đa. Liều tối đa là 320 mg/ngày,chia thành các liều nhỏ.
Sau nhồi máu cơ tim:
- Ở bệnh nhân ổn định về lâm sàng, điều trị có thể được bắt đầu sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu là 20 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp tốt với thuốc, có thể tăng liều 40 mg, 80 mg, 160 mg/lần x 2 lần/ngày trong vài tuần sau đó.
- Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày. Khuyến cáo bệnh nhân sử dụng liều 80mg/ngày x 2 lần/ngày trong 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Liều tối đa 160 mg/lần x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên mức độ dung nạp của bệnh nhân. Nếu bệnh nhân hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận, cần xem xét đến việc giảm liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hapresval 80
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật
- Phụ nữ mang thai: thuốc tác động lên hệ rennin-angiotensin trong suốt 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ
Thận trọng khi dùng
- Hạ huyết áp: hạ áp quá mức hiếm khi xảy ra (0,1%) ở bệnh nhân đơn trị liệu với tăng huyết áp không biến chứng. Thường xảy ra ở bệnh nhân giảm thể tích và/hay giảm muối đang được điều trị cùng với lợi tiểu liều cao.
- Suy giảm chức năng gan, xơ gan, tắc mật: phần lớn valsartan được thải trừ trong mật, bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình, bao gồm những bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật cho thấy sự thanh thải valearen thấp hơn. Cần chú ý đối với các bệnh nhân này khi dùng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Hapresval 80
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Hệ thống miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng, bệnh huyết thanh (không rõ tần suất).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ kali huyết, giảm natri huyết (không rõ tần suất).
- Thần kinh: Chóng mặt (thường gặp); ngất, nhức đầu (ít gặp). Tài và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp). Tim: Suy tim (ít gặp).
- Mạch máu: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế (ít gặp); viêm mạch (không rõ tần suất).
- Hô hấp:Ho (ít gặp).
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn, tiêu chảy(ít gặp).
- Gan mật: Tăng kết quả xét nghiệm chức năng gan, bao gồm tăng bilirubin huyết thanh (không rõ tần suất).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Sử dụng valsartan ở phụ nữ mang thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể gây tổn hại cho thai nhi (suy giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết), thậm chí có thể gây chết thai. Mặc dù các nghiên cứu dịch tễ học hiện chưa chứng minh được nguy cơ gây quái thai khi sử dụng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ nhưng không thể loại trừ được hoàn toàn nguy cơ này. Khi phát hiện có thai, bệnh nhân đang điều trị bằng valsartan cần ngừng ngay thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác.
Thời kì cho con bú:
- Dữ liệu thực nghiệm trên chuột cho thấy valsartan được bài tiết vào sữa mẹ. Hiện chưa rõ valsartan có được bài tiết vào sữa mẹ ở người hay không. Do nguy cơ bất lợi trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị bằng valsartan hoặc ngưng thuốc và điều trị thay thế bằng thuốc khác.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên công việc. Tuy nhiên, Hapresval có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, nên thận trọng khi vận hành tàu xe, máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều với Valsartan có thể gây hạ huyết áp triệu chứng, dẫn đến giảm mức độ nhận thức,ngất và/ hoặc shock.
- Cách xử trí: Phương pháp điều trị phụ thuộc vào. thời gian sử dụng quá liều thuốc, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng, sự ổn định của các bệnh tuần hoàn. Nếu hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân ở tư thế nằm và nhanh chóng bổ sung dịch và muối. Valsartan không được loại trừ bởi phương pháp thẩm tách vi gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hapresval 80
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hapresval 80 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hapresval 80
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hapresval 80
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua Hapresval 80 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hapresval 80
Dược lực học
- Valsartan không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ra các phản ứng bất lợi như ho khan dai dẳng thường xảy ra với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
- Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện khoảng 2 giờ sau khi uống valsartan, đạt cực đại sau 4- 6 giờ và duy trì tác dụng trong 24 giờ. Khi dùng liều lặp lại, tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ rệt sau 2tuần, đạt tối đa sau 4 tuần và được duy trì khi điều trị dài ngày.
Dược động học
Hấp Thu:
- Valsartan hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình 23%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của valsartan đạt khoảng 2 – 4 giờ sau khi uống. Tuy vậy, AUC giảm không kèm theo giảm tác dụng lâm sàng có ý nghĩa, do đó có thể uống valsartan trong hoặc ngoài bữa ăn. AUC và nồng độ cực đại trong huyết tương của valsartan tăng tỷ lệ tuyến tính với liều trong khoảng liều được khuyến cáo trên lâm sàng.
Phân bố:
- Valsartan liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 94- 97%), chủ yếu liên kết với albumin.
Chuyển hóa:
- Valsartan không được chuyển hóa đáng kể, chỉ có 20% liều tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa hydroxy không có hoạt tính được tìm thấy trong huyết tương với nồng độ thấp (khoảng 10% AUC của valsartan).
Tương tác thuốc
- Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron qua việc sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hay aliskiren: Làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp).
- Lithi: Dùng đồng thời với valsartan làm tăng nồng độ lithi trong máu, dẫn đến ngộ độc lithi. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân,giám sát biểu hiện độc tính của lithi và nồng độ lithi huyết tương. Nếu có sử dụng một thuốc lợi tiểu, nguy cơ ngộ độc lithi có thể tăng cao.