Thuốc Harbin Ampicillin là gì?
Thuốc Harbin Ampicillin được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não và nhiễm khuẩn ở phổi do các chủng H. influenzae, E. coli, Proteus Mirabilis, Salmonella và Shigella.
Tên biệt dược
Harbin Ampicillin.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Harbin Ampicillin được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ hoặc 50 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VN-16546-13
Thời hạn sử dụng thuốc Harbin Ampicillin
Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Harbin Pharmaceutical Group Co.,Ltd. General Pharm Factory – Trung Quốc.
Thành phần thuốc Harbin Ampicillin
Hoạt chất: Ampicillin Sodium tương tương Ampicillin 1 g.
Công dụng của thuốc Harbin Ampicillin trong việc điều trị bệnh
Harbin Ampicillin được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng trong tim, viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn ở phổi do các chủng H. influenzae, E. coli, Proteus Mirabilis, Salmonella và Shigella.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Harbin Ampicillin
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm.
Đối tượng sử dụng thuốc Harbin Ampicillin
Thuốc dành cho người lớn.
Liều dùng thuốc
Bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm:
Người lớn: 2-4p mỗi ngày, chia thành 2-4 lần. Trong nhiễm khuẩn nặng (viêm màng não), tổng liều có thể tới 12g mỗi ngày.
Trẻ em: 12,5 25mg/kg/ngày, chia thành 2 liều.
Tiêm tĩnh mạch:
Ampicillin trong dung dịch Natri Chloride ổn định hơn trong dung dịch Glucose.
Đợt trị liệu của kháng sinh là 7 ngày phải được thực hiện đầy đủ. Thay sang đường uống ngay khi có thể.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Harbin Ampicillin
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với Penicillin.
Tác dụng phụ của thuốc Harbin Ampicillin
Thường gặp. ADR>1/100
Ít gặp. 1⁄1000<ADR<1/100
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
- Đường tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy.
- Da: Mày đay.
Hiếm gặp, ADR<1/1000: Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vẩy và ban đỏ đa dạng.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều thuốc Harbin Ampicillin
Chưa thấy trường hợp nào quá liều với Ampicillin. Nếu gặp quá liều thì có thể điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều thuốc Harbin Ampicillin
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Harbin Ampicillin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Harbin Ampicillin
Nơi bán thuốc
Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.
Giá bán thuốc
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Nội dung tham khảo thuốc Harbin Ampicillin
Dược lực học
Tương tự như Penicillin, Ampicilin tác động vào quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp Mucopeptid của màng tế bào vi khuẩn
Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, Salmonella. Vì phổ kháng khuẩn và đặc tính dược động học, Ampicillin thường được chọn là thuốc điều trị viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm túi mật và viêm đường mật.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 liều 500mg, sau 1 giờ đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 8- 10mg/lít. với nửa đời thải trừ là 80 phút. Ở người tình nguyện, bình thường sau khi tiêm truyền tĩnh mạch Ampicillin với liều 2,5g/1,73m³ da cơ thể, thì nồng độ trung bình thuốc trong huyết tương là 197mg/lít, nửa đời thải từ là 1,68 giờ và độ thanh thải của thuốc là 210ml/phút.
Ở người mang thai, nồng độ thuốc trong huyết thanh chỉ bằng 50% so với phụ nữ không mang thai, do ở người mang thai, Ampicillin có thể tích phân bố lớn hơn nhiều và Ampicillin khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn của thai nhi và vào nước ối.
Tương tác
Các Penicillin đều tương tác với Methotrexat và Probenecid. Ampicillin tương tác với Alopurinol. Ở những người bệnh dùng Ampicillin hoặc Amoxicillin cùng với Alopurinol, khả năng mẩn đỏ da tăng cao.
Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracycline, Erythromycin làm giảm khả năng diệt khuẩn của Ampicillin và Amoxicillin.
Thận trọng
Dị ứng chéo với Penicillin hoặc Cephalosporin. Khi phản ứng dị ứng xuất hiện, trị liệu nên được ngừng ngay lập tức. Ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng nên giảm liều. Thời gian điều trị dài (2 – 3 tuần) cần kiểm tra chức năng gan và thận.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Ampicillin là kháng sinh được lựa chọn điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm trong thời kỳ mang thai và có thể sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Không ảnh hưởng.