Thuốc Hwazon Inj. là gì?
Thuốc Hwazon Inj. là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Hwazon Inj..
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Hwazon Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17053-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Hwail Pharmaceutical Co., Ltd.
454-3, Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do Hàn Quốc.Thành phần của thuốc Hwazon Inj.
Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất : Cefoperazon natri tương đương |g cefoperazon.
Công dụng của thuốc Hwazon Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hwazon Inj. là thuốc ETC được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra do S. pneumoniae, H. influenzae, S. aureus, S. pyogenes, P. aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis, và loài Enterobacter.
- Viêm phúc mạc và ổ bụng gây ra bởi E. coli, P. aeruginosa, và trực khuẩn gram âm kỵ khí (bao gồm cả Bacteroides fragilis).
- Nhiễm trùng huyết do S. pneumoniae, S. agalactiae, S. aureus, Pseudomonas aeruginosa, E. coli, Klebsiella spp, Klebsiella pneumoniae, loài Proteus (indol dương tính và indol âm tính), Clostridium spp., cầu khuẩn kỵ khí gram dương.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc dưới da do S.aureus, S. pyogenes, và P. aeruginosa.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, và các nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ gây ra bởi N. gonorrhoeae, S. epidermidis, S. agalactiae, E. coli, Clostridium spp., và các chủng Bacteroides (bao gồm cả Bacteroidesfragilis), và cầu khuẩn kị khí gram dương.
- Nhiễm trùng đường tiểu do Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hwazon Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn
Đôi với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều.
Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không đựơc quá 4 g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2 g/24 giờ; nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
Người bệnh suy thận có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
Liệu trình cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Stretopoccus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.
Trẻ em
Mặc dù tính an toàn của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl aleol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kìm khuẩn).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hwazon Inj.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
- Sốc: đôi khi xảy ra sốc thuốc nên cần phải theo dõi thường xuyên khi có các dấu hiệu như: khò khè, chóng mặt, viêm trực tràng cấp tính, ù tai, đổ mồ hôi, ngưng sử dụng thuốc ngay và chuyển sang chế độ điều trị thích hợp.
- Trong trường hơp choáng phản vệ, phải ngưng thuốc ngay và chuyên sang chế độ điều trị thích hợp.
- Tăng cảm: nếu có các triệu chứng như nổi sần đỏ, mề đay, ban đỏ, ngứa, sốt cao thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay và chuyển sang chế độ điều trị thích hợp.
- Thận: hiếm khi xảy ra trường hợp rối loạn chức năng thận nặng và cả suy thận cấp, cần theo dõi thường xuyên bằng các xét nghiệm và các dấu hiệu bất thường nếu có, ngưng sử dụng thuốc ngay và có chế độ điều trị thích hợp.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu bệnh nhân phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng góp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Hwazon Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hwazon Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hwazon Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Hwazon Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Hwazon Inj.
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Hwazon Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Hwazon Inj.
Dược lực học
Cefoperazon là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng kháng khuẩn của cefoperazon thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng: điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn. Cefoperazon bền vững đối với men betalactamase sinh ra bởi các vi khuẩn gram(+) và gram(-).
Dược động học
Tiêm bắp các liều lg hoặc 2g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 microgam/ml và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5lit/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật.
Thận trọng
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Thận trọng khi sử dụng cefoperazon cho các đối tượng suy gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai, cho con bú, bệnh nhân có u xơ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon aminoglycosid.
- Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in viro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn gram âm bao gồm P.aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và các số liệu thử nghiệm chắc chắn việc sử dụng cefoperazon trên phụ nữ mang thai nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefoperazon được tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ em đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.
Người lái xe hoặc đang sử dụng máy móc
Chưa có báo cáo.