Thuốc Hysdin là gì?
Thuốc Hysdin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Hysdin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Hysdin
Thuốc Hysdin là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18671-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
Địa chỉ: 415- Hàn Thuyên – Nam Định Việt Nam
Thành phần của thuốc Hysdin
- Loratadine 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên ( Lactose, Tinh bột mỳ, DST, Natrilauryl sulfat, Magnesi stearat, PVP K30, cồn 95° Nước cất)
Công dụng của thuốc Hysdin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Hysdin là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Hysdin
Cách dùng thuốc Hysdin
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Hysdin
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: dùng một viên nén 10 mg Loratadine, 1 lần/ ngày.
- Trẻ em: 5-12 tuổi: Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 1 viên Loratadine 10 mg/ ngày.
- Người suy gan hoặc suy thận nặng ( độ thanh thai creatinin < 10 ml/ phút), dùng liều ban đầu là 1 viên nén 10mg Loratadine, cứ 2 ngày 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Hysdin
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Suy gan.
- Khi dùng Loratadine, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng Loratadine.
Tác dụng phụ của thuốc Hysdin
Thường gặp, ADR> 1/ 100:
- Thần kinh: đau đầu.
- Tiêu hóa: khô miệng.
Ít gặp, 1/ 1000< ADR<1/ 100:
- Thần kinh: chóng mặt
- Hô hấp: khô mũi và hắt hơi.
- Khác: viêm kết mạc.
Hiếm gặp: ADR< 1/ 1000:
- Than kinh: trầm cảm.
- Tìm mạch: tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: chức năng gan bắt bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: ngoại ban, nổi mề đay, và choáng phản vệ.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng Loratadine trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng Loratadine trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Thời kì cho con bú:
- Loratadine và chất chuyển hóa descarboe – thoxyLoratadine tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadine 6 người cho con bú, chỉ dùng Loratadine với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Không đáng kể ở liều điều trị, tuy nhiên những người bị chóng mặt (ít gặp) khi dùng thuốc nên cần thận khi lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Ở người lớn, khi uống quá liều viên nén Loratadine (40- 180mg), có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực, khi uống quá liều (vượt ngưỡng 10mg). Điều trị quá liều Loratadine thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadine. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định (thí dụ người bệnh bị ngắt, co giật, hoặc thiếu phản xạ nôn), có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch Natri clorid 0,9% và đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.
- Loratadine không bị loại bằng thẩm tách máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Hysdin
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Hysdin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Hysdin
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Hysdin
Nơi bán thuốc Hysdin
Nên tìm mua Hysdin Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Hysdin
Dược lực học
- Loratadine là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1, ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadine thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1, thế hệ thứ 2 (không an thần). Loratadine có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamimm, Loratadine không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Trong trường hợp đó, điều trị chủ yếu là dùng adrenalin và corticosteroid.
Dược động học
- Loratadine hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của Loratadine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (descarboe-thoxyLoratadine) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. 97% Loratadine liên kết với protein huyết tương.
- Nửa đời của Loratadine là 17 giờ và của descarboe-thoxyLoratadine là 19 giờ. Nửa đời của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.
- Độ thanh thải của thuốc là 57-142 ml/ phút/ kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120 lít/ kg.
Tương tác thuốc:
- Điều trị đồng thời Loratadine và cimetidine dẫn đến tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương 60%, do cimetidine ức chế chuyển hóa của Loratadine. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời Loratadine và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ Loratadine trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng vì loratadine có chỉ số điều trị rộng.