Imetoxim 1g là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Imetoxim 1g
Ngày kê khai: 07/07/2017
Số GPLH/ GPNK: VD-26846-17
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần DP Imexpharm
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) – 1g
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ, 10 lọ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Công dụng – chỉ định
Công dụng
- Dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim: áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn.
- Điều trị tập trung, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.
Thời gian điều trị: sau khi thân nhiệt trở về bình thường hoặc chắc chắn hết vi khuẩn, dùng thuốc thêm 3 – 4 ngày. Điều trị ít nhất 10 ngày đối với nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A.
Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.
Chỉ định
Thuốc Imetoxim 1g được chỉ điịnh sử dụng cho các trường hợp sau:
- Nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương, khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) & vi khuẩn Gr(-), viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm, ổ bụng, phụ khoa và sản khoa, hô hấp dưới, tiết niệu, lậu.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
- Dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm.
- Tiêm tĩnh mạch từ 3-5 phút, truyền tĩnh mạch từ 20-60 phút.
- Trước khi sử dụng, dung dịch tiêm cần được kiểm bằng mắt các phân tử lạ và không màu. Không tiêm thuốc khi có phân tử lạ hay có màu.
Liều lượng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn không biến chứng 1 g/12 giờ, tiêm IM hay IV.
- Nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não 2 g/6 – 8 giờ, tiêm IM hay IV.
- Lậu không biến chứng liều duy nhất 1 g, tiêm IM.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật 1 g, tiêm 30 phút trước mổ.
Trẻ em:
- Trẻ 2 tháng hoặc < 12 tuổi 50 mg – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần, Tiêm IM hay IV.
- Sơ sinh > 7 ngày 75 – 150 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, tiêm IV.
- Trẻ sinh non và sơ sinh < 7 ngày 50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tiêm IV.
Suy thận ClCr < 10 mL: giảm nửa liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Khi quá liều:
- Nếu trong hoặc sau điều trị, xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc kéo dài có thể bị viêm đại tràng giả mạc. Cần phải ngừng Cefotaxim và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng.
- Cách xử lý: Khi có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng thuốc và đưa đến trung tâm y tế để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim trong máu.
Chống chỉ định
Thuốc Imetoxim 1g chống chỉ định sử dụng đối với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với cephalosporin
Thận trọng khi sử dụng thuốc Imetoxim 1g
- Phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin penicillin hoặc thuốc khác trước khi bắt đầu điều trị.
- Có dị ứng chéo giữa penicilin và cephalosporin nên thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh dị ứng với penicilin.
- Dùng đồng thời với thuốc có khả năng gây độc trên thận (aminoglycosid) phải theo dõi kiểmtra chức năng thận.
- Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, các xét nghiệm về đường niệu, các chất khử mà không dùng phương phapenzym.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: tính an toàn đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định, thuốc qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ do đó cần tránh sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.
Phụ nữ đang cho con bú: cefotaxim có trong sữa mẹ với nồng độ thấp nhưng có thể làm thay đổi vi khuẩn đường ruột tác dụng trực tiếp lên trẻ và ảnh hưởng lên kết quả nuôi cấy vi khuẩn khi trẻ bị sốt.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Imetoxim 1g không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Imetoxim 1g có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Quá mẫn, sốt, tăng bạch cầu ái toan.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng hay tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thay đổi huyết học.
- Nhức đầu, hoa mắt, ảo giác.
- Loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng phối hợp Imetoxim 1g hoặc Cefotaxim với:
- Colistin: Có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
- Azlocilin: Người suy thận có thể bị bệnh về não và cơn động kinh cục bộ.
- Các Ureido – Penicilin (Azlocilin, Mezlocilin): Làm giảm độ thanh thải Cefotaxim ở người có chức năng thận bình thường và người bệnh bị suy thận.
- Cyclosporin: Làm tăng độc tính trên thận.
- Probenecid: Làm chậm quá trình đào thải của Cefotaxim.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Imetoxim 1g ở dưới 30 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.
Nên để thuốc Imetoxim 1g trong bao bì gốc tránh nhầm lẫn trong quá trình điều trị, tránh ảnh hưởng đến hoạt tính của thuốc.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Imetoxim 1g có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn và được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Imetoxim 1g là thuốc bán theo đơn. Bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Imetoxim 1g được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột pha tiêm là 28.875 VND.
Giá thuốc Imetoxim 1g có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Imetoxim 1g với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế