Thuốc Jakavi 20mg là gì?
Thuốc Jakavi 20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị bệnh nhân bị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau khi bị tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi bị tăng tiểu cầu vô căn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Jakavi 20mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 vỉ, 4 vỉ x 14 viên
Phân loại thuốc Jakavi 20mg
Thuốc Jakavi 20mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN2-572-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Novartis Pharma Stein AG
Địa chỉ: Schaffhauserstrasse 4332 Stein Thụy Sĩ
Thành phần của thuốc Jakavi 20mg
- Ruxolitinib 20 mg/viên nén
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Silica dạng keo khan, Natri starch glycolat (Loại A), Hydroxypropylcellulose, Povidon
- 285,80 mg lactose monohydrat.
Công dụng của thuốc Jakavi 20mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Jakavi 20mg là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị bệnh nhân bị xơ tủy xương, bao gồm xơ tủy nguyên phát, xơ tủy sau khi bị tăng hồng cầu vô căn hoặc xơ tủy sau khi bị tăng tiểu cầu vô căn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Jakavi 20mg
Cách dùng thuốc Jakavi 20mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Jakavi 20mg
Liều khởi đầu:
- Liều khởi đầu khuyến cáo của Jakavi là 15 mg, dùng đường uống 2 lần/ngày đối với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu từ 100.000 – 200.000/mm3 và 20 mg, 2 lần/ngày đối với những bệnh nhân có số lượng tiểu cầu > 200.000/mm3.
Điều chỉnh liều:
- Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên độ an toàn và hiệu quả. Nên tạm ngưng điều trị khi số lượng tiểu cầu dưới 50. 000/mm3 hoặc số lượng bạch cầu trung tính tuyệt đối dưới 500/mm3
- Liều tối đa của Jakavi là 25 mg, 2 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Jakavi 20mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi dùng
- Những bệnh nhân phát sinh thiếu máu có thể cần phải truyền máu. Cũng có thể cần phải xem xét điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị thiếu máu.
- Những bệnh nhân có lượng hemoglobin dưới 10,0 g/dl lúc bắt đầu điều trị có nguy cơ cao hơn bị giảm hemoglobin dưới 8,0 g/dl trong khi điều trị so với những bệnh nhân có hemoglobin lúc ban đầu cao hơn (79,3% so với 30,14). Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên hơn về các thông số huyết học, các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng của những phản ứng bất lợi liên quan đến Jakavi đối với những bệnh nhân có hemoglobin ban đầu dưới 10,0 g/dl.
Tác dụng phụ của thuốc Jakavi 20mg
- Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo thường gặp nhất là giảm tiểu cầu và thiếu máu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và đối chứng chặt chẽ về Jakavi ở phụ nữ có thai.
- Các nghiên cứu về sự phát triển của phôi-thai với ruxolitinib ở chuột cống và chuột nhắt không cho thấy tính gây quái thai. Ruxolitinib có độc tính đối với phôi và độc tính đối với thai ở chuột cống (tăng mất phôi sau khi làm tố và giảm cân nặng của thai). Chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn đối với người. Không khuyến cáo sử dụng Jakavi trong khi mang thai.
Thời kì cho con bú:
- Phụ nữ đang dùng Jakavi không nên cho con bú.
- Ở chuột cống cho con bú, ruxolitinib và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa với nồng độ cao hơn 13 lần so với nồng độ trong huyết tương ở chuột mẹ. Chưa rõ liệu Jakavi có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu được thực hiện.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có thuốc giải độc đối với trường hợp quá liều Jakavi. Các liều đơn lên đến 200 mg đã được dùng với khả năng dung nạp cấp chấp nhận được. Các liều lặp lại cao hơn so với liều được khuyến cáo có liên quan với tăng ức chế tủy xương bao gồm giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu. Cần tiền hành điều trị hỗ trợ thích hợp.
- Thẩm phân máu khó có thể làm tăng thải trừ Jakavi.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Jakavi 20mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Jakavi 20mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Jakavi 20mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Jakavi 20mg
Nơi bán thuốc Jakavi 20mg
Nên tìm mua Jakavi 20mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Jakavi 20mg
Dược lực học
- Ruxolitinib ức chế sự phosphoryl hóa STAT3 gây ra bởi cytokine trong máu toàn phần ở các đối tượng khỏe mạnh và bệnh nhân bị xơ tủy xương. Ruxolitinib dẫn đến ức chế tối đa sự phosphorl hóa STAT3 sau khi dùng thuốc 2 giờ, trở về gần mức ban đầu lúc 8 giờ ở cả đối tượng khỏe mạnh và bệnh nhân bị xơ tủy xương, điều này cho thấy không có sự tích lũy thuốc ban đầu hoặc các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Dược động học
Hấp thu:
- Ruxolitinib là một phân tử loại 1 theo Hệ thống Phân loại Dược phẩm sinh học, có tính thấm cao, độ hòa tan cao và đặc tính hòa tan nhanh. Trong các nghiên cứu lâm sàng, ruxolitinib được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống với nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố:
- Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định khoảng 75 lít ở bệnh nhân bị xơ tủy xương. Ở các nồng độ của ruxolitinib có ý nghĩa lâm sàng, sự gắn kết với protein huyết tương in vitro khoảng 97%, chủ yếu là với albumin. Một nghiên cứu chụp xạ hình toàn cơ thể ở chuột cống đã cho thấy ruxolitinib không thấm qua hàng rào máu não.
Thải trừ:
- Sau khi cho các đối tượng người lớn khỏe. mạnh uống một liều đơn ruxolitinib có đánh dấu phóng xạ [14C], sự thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa với 74% hoạt tính phóng xạ được bài tiết trong nước tiểu và 22% thải trừ qua phân. Lượng thuốc dạng không biến đổi chiếm dưới 1% tổng hoạt tính phóng xạ được bài tiết. Thời gian bán thải trung bình của ruxolitinib khoảng 3 giờ.
Tương tác thuốc:
Điều trị hóa chất làm giảm tế bào:
- Việc sử dụng đồng thời các phương pháp điều trị giảm tế bào và Jakavi chưa được nghiên cứu. Chưa rõ độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời.
Cơ chất của CYP3A4:
- Một nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh cho thấy ruxolitinib không ức chế sự chuyển hóa của midazolam dùng đường uống là cơ chất của CYP3A4. Do đó không có sự tăng nồng độ các cơ chất của CYP3A4 được dùng kết hợp với Jakavi.
Thuốc tránh thai dùng đường uống:
- Một nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh cho thấy Jakavi không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai dùng đường uống có chứa ethinylestradiol và levonorgestrel. Do đó không có dự kiến là hiệu quả tránh thai của dạng kết hợp này sẽ bị ảnh hưởng do việc dùng đồng thời với ruxolitinib.