Thuốc Kefcin 125 là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Kefcin 125
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Kefcin 125
Dạng trình bày
Thuốc bột
Hình thức đóng gói
Hộp 12 gói x 3g thuốc bột
Số đăng ký
VNA-4266-01
Thời hạn sử dụng
36 tháng
Nơi sản xuất
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
KCN Tân Phú Thạnh, Huyện Châu Thành A, Tỉnh Hậu Giang Việt NamThành phần của thuốc Kefcin 125
Thuốc Kefcin được bào chế từ hoạt chất Cefaclor và lượng tá dược vừa đủ trong 3g thuốc bột.
Chỉ định của thuốc Kefcin 125 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kefcin có tác dụng ngăn ngừa và điều trị viêm nhiễm đường hô hấp dưới, viêm nhiễm đường hô hấp trên do một số loại vi khuẩn nhạy cảm gây nên với mức độ từ nhẹ đến trung bình:
- Viêm họng
- Viêm xoang cấp
- Viêm tai giữa cấp
- Viêm phế quản cấp có bội nhiễm
- Đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính
- Viêm amidan tái phát nhiều lần
- Viêm phổi.
Ngoài ra thuốc còn có công dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (xuất hiện do các chủng vi khuẩn nhạy cảm) bao gồm: Viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm thận… Chữa nhiễm khuẩn da và mô mềm do Streptococcus pyogenes nhạy cảm và chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin gây nên.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kefcin 125
Cách sử dụng
Liều dùng
Phụ thuộc vào mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi của từng bệnh nhân, chúng ta có liều dùng thuốc Kefcin đối với trẻ em, người lớn và những người có tình trạng sức khỏe không ổn định khác nhau.
Đối với người lớn
Liều dùng cho những bệnh nhiễm khuẩn thông thường
- Liều khuyến cáo: Dùng 250mg mỗi 8 giờ
- Liều tối đa: Dùng 4g/ngày
Liều dùng cho viêm phế quản, viêm amiđan, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới
- Liều khuyến cáo: Dùng 250 – 500mg 2 lần/ngày hoặc 250mg 3 lần/ngày.
Liều dùng cho các dạng nhiễm khuẩn nặng hơn
- Liều khuyến cáo: Dùng 500mg 3 lần/ngày.
Đối với trẻ em
Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 1 tháng tuổi
- Liều khuyến cáo: Dùng 20 – 40mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ
- Liều tối đa: Dùng 1g/ngày.
Liều dùng cho viêm tai giữa
- Liều khuyến cáo: Dùng 40mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Đối với bệnh nhân bị suy thận
Bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút
- Liều khuyến cáo: Dùng 50% liều lượng của người lớn
Bệnh nhân bị suy thận có độ thanh thải creatinin < 10ml/phút
- Liều khuyến cáo: Dùng 25% liều lượng của người lớn.
Đối với bệnh nhân phải thẩm tách máu đều đặn
- Liều khởi đầu (trước khi thẩm tách máu): Dùng 250mg – 1g/ngày
- Liều duy trì (trong các lần thẩm tách máu): Dùng 250 – 500mg cách 6 – giờ 1 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kefcin 125
Chống chỉ định
Thuốc Kefcin chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Những người quá mẩn cảm với hoạt chất Cefaclor, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Những người có tiền sử hoặc đang bị dị ứng với các loại thuốc điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm và chống nhiễm khuẩn khác
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi
- Người bị suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và tiêu chảy thường gặp nhất.
Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ban da dạng sởi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Ngứa, nổi mày day.
Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban da dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
Bộ phận khác: Đau khớp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng cefaclor nếu xảy ra dị ứng. Các triệu chứng quá mẫn có thể dai dẳng trong một vài tháng. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí, thở oxy, sử dụng adrenalin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Ngừng điều trị nếu bị tiêu chảy nặng.
Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile phát triển quá mức ở thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có tác dụng với C.difficile (nên dùng metronidazol, không dùng vancomycin).
Phản ứng giống bệnh huyết thanh thường xảy ra một vài ngày sau khi bắt đầu điều trị và giảm dần sau khi ngừng thuốc vài ngày. Đôi khi phản ứng nặng cần điều trị bằng các thuốc kháng histamin và corticosteroid. Nếu bị co giật do thuốc điều trị, phải ngừng thuốc. Có thể điều trị bằng thuốc chống co giật nếu cần.
Tương tác thuốc
Dùng dồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.
Thận trọng lúc dùng
Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Thận trọng sử dụng cefaclor đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin.
Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic.
Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor.
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
Thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu, do trong thành phần có aspartam.
Hướng dẫn bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp
Thông tin mua thuốc Kefcin 125
Nơi bán thuốc Kefcin 125
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất
Xem thêm bài viết: