Thuốc Khaparac là gì?
Thuốc Khaparac là thuốc OTC được chỉ định để làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Khaparac
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Khaparac là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-25194-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM – CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA.
- Địa chỉ: Đường 2/4, P.Vĩnh Hòa, TP Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà
Thành phần của thuốc Khaparac
Mỗi viên chứa:
- Acid mefenamic…………………………250mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Khaparac trong việc điều trị bệnh
Thuốc Khaparac fort là thuốc OTC được chỉ định để làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến vừa, nhức đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Khaparac
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng thông thường là 2 viên x 3 lần/ngày
- Đối với giảm đau cấp tính, không nên dùng thuốc quá 1 tuần.
- Để giảm đau trong chứng đau bụng kinh nguyên phát, uống ngay mefenamic trong ngày đầu tiên của chu kỳ và không nên kéo dài quá 2- 3 ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Khaparac
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với acid mefenamic hay bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, nổi mày đay hoặc những phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Bệnh nhân bị loét tiến triển hoặc viêm mãn tính đường tiêu hoá.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
Trẻ em dưới 14 tuổi - Bệnh nhân bị suy tim nặng, bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.
Tác dụng phụ thuốc Khaparac
- Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
- Nổi ban, mày đay
- Cơn hen phế quản ở một số người đặc biệt dị ứng với aspirin.
- Chóng mặt, ngủ gật, nhức đầu và giảm bạch cầu thoáng qua có thể xảy ra. Với liều cao thuốc có thể dẫn đến cơn động kinh lớn, do đó nên tránh dùng trong những cơn động kinh.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: buồn nôn, hen phế quản, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thị giác.
- Cách xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện rửa dạ dày, dùng than hoạt tính để làm giảm sự hấp thu của acid mefenamic và điều trị triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Khaparac đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Khaparac
Điều kiện bảo quản
Thuốc Khaparac nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Khaparac
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Khaparac
Dược lực học
- Acid mefenamic là thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm fenamate có tác dụng giảm đau, kháng viêm.
- Cơ chế tác dụng chính là: Ức chế sự tổng hợp prostaglandine do sự ức chế cyclo-oxygenase. Đối kháng prostaglandine được thành lập trước đó tại các thụ thể.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống thuốc, acid mefenamic được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng sau hơn 2 giờ. Các nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là tỷ lệ thuận với liều dùng, không có hiện tượng tích luỹ thuốc.
- Phân phối: thời gian bán huỷ trong huyết tương từ 2 – 4 giờ, thuốc được khuếch tán đầu tiên đến gan và thận trước khi đến các mô khác, acid mefenamic qua được hàng rào nhau thai và có thể được bài tiết qua sữa mẹ dưới dạng vết, thuốc có khả năng liên kết cao với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: acid mefenamic và hai chất chuyển hóa không có hoạt tính của nó (dẫn xuất hydroxymethyl và dẫn xuất carboxyl) được chuyển hóa ở gan dưới dạng liên hợp với acid glucuronique.
- Bài tiết: ờ người, khoảng 67% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp và một tỷ lệ thấp (khoảng 6%) dưới dạng acid mefenamic liên hợp, 10~ 20% liều dùng được bài tiết qua phân trong 3 ngày dưới dạng dẫn xuat carboxyl.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Khaparac ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Hiệu quả của acid mefenamic trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hay dự định có thai, thông báo ngay với bác sĩ. Không nên dùng acid mefenamic trong 3 tháng cuối của thai kỳ do các thuốc kháng viêm không steroid tác động lên tim và mạch máu của trẻ đang phát triển. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Acid mefenamic phân bố vào trong sữa mẹ với lượng rất thấp để có thể gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ. Không có phản ứng phụ nào trên trẻ nhỏ bú mẹ được ghi nhận khi người mẹ dùng thuốc này. Tuy nhiên, phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng
Ảnh hưởng của thuốc Khaparac đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây phản ứng phụ trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ gật, nhức đầu, rối loạn thị giác nên không sử dụng được cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.