Thuốc Kimacef là gì?
Thuốc Kimacef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kimacef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ x 1,5g.
Phân loại
Thuốc Kimacef là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20684-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: JSC “KIEVMEDPREPARAT”
- Địa chỉ: 139, Saksahanskogo Str., Kyiv, 01032, Ucraina
Thành phần của thuốc Kimacef
Mỗi lọ chứa:
- Cefuiroxime…………………………………1,5g
Công dụng của thuốc Kimacef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kimacef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản do nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi khuẩn, áp xe phối và nhiễm trùng phối hậu phẫu.
- Nhiễm khuẩn tai, mãi, họng: viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bễ thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang và nhiễm khuẩn niệu không có triệu chứng.
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm mô tế bào, viêmquang, viém mangbung va nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn sản khoa và phụ khoa: viêm vùng chậu.
- Bệnh lậu: đặc biệt khi dùngpenicilin không hiệu quả.
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễmtrùng huyết và viêm màng não.
- Dự phòng nhiễm khuẩn: trong phẫu thuật bụng, vùng chậu, chỉnh hình, tìm, phổi, thực quản và phẫu thuật mạch máu khi nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kimacef
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều lượng, cách dùng được xác định dựa vào trọng lượng cơ thể bệnh nhân và vị trí nhiễm khuẩn, mức độ nhạy cảm của vỉ khuẩn gây bệnh. Kimacef được sử dụng đề tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trước kh điều trị cần kiểm tra phản ứng trên da khi ding khang sinh để xác định phản ứng quá mẫn với thuốc.
- Tiêm bắp: Thêm 6 ml nude cat pha tiém vao lo Kimacef 1,5g. Lắc nhẹ để tạo thành hỗn dich mau trắng đục. Kimacef được tiêm bắp tại 2 vị trí khác nhau.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tanKimacef trong nướccất pha tiêm, sử dụng ít nhất l5 ml nước cất pha tiêm cho lọ 1,5 g. Đối với tiêm truyền tĩnh mạch ngắn (ví dụ đến 30 phút)1,5 g Kimacef có thể được hòa tan trong 50 ml nude cất pha tiêm. Sau đó dung dịch được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua ống truyền dịch nếu bệnh nhân đang truyền dịch.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kimacef
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phan của thuốc.
- Dị ứng với bất cứ eephalosporin nào.
- Có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta-lactam nào.
Tác dụng phụ thuốc Kimacef
- Các tác dụng không mong, muốn xảy ra là rất hiếm (<1/10.000), thường nhẹ và thoáng qua. Tần số của các tác dụng không mong muốn đưa ra dưới đây chỉ là ước tính khi mà hầu hết dữ liệu tính toán tỷ lệ các tác dụng không mong muốn không có sẵn. Ngoài ra, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn do điều trị bằng cefuroxime natri có thể thay, đổi theo chỉ định. Dữ liệu của các thử nghiệm lâm sàng được sử dụng để xác định tần số của các tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm gặp. Các tần số của các tác dụng không mong muôn khác (ví dụ như các phản ứng phụ xảy ra với tỷ lệ nhỏ hơn 1/1000) chủ yêu được xác định dựa vào kinh nghiệm hậu mãi và tham khảo báo cáo đánh giá.
- Các rối loạn phố biến và tình trang vùng điều trị
Phổ biến: phản ứng tại vị trí tiêm bao gồm đau và viêm tĩnh mạch huyết khối. - Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Hiếm gặp: candida phát triển quá mức do sử dung thuốc trong thời gian dài. - Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Phổ biến: giảm bạch câu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin;
Không phổ biến: Giảm bạch cầu, giảm nồng độ hemoglobin, xét nghiệm Coomb dương tính;
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu;
Rất hiếm: thiếu máu tan huyết. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Qué liéu cephalosporin cé thể gây kích thích não dẫn đến co giật. Các triệu chứng có thể xảy ra là nôn, buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng kích thích thần kinh cơ và co giật. Có thể làm giảm nồng độ cefuroxime trong huyét thanh bằng cách thẳm tách máu hoặc thâm phân màng bụng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kimacef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kimacef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kimacef
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kimacef nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kimacef
Nên tìm mua thuốc Kimacef tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kimacef
Dược lực học
- Cefuroxime là một kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin thế hệ 2, đề kháng với hầu hết các beta-lactam, và có hoạt tính kháng lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Cơ chế tác dụng: Cefuroxime ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn saukhi gắn kết với protein gắn penicillin (PBPs).Điều nay làm gián đoạn quá trình sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn (peptidoglycan), dẫn đến tế bào vi khuẩn bị ly giải và tiêu diệt.
Dược động học
- Hấp thu: Sau khi tiêm bắp (IM) cefuroxime cho người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được trong khoảng 27 đến 35 ug/ml khi dùng liều 750 mg và 33 đến 40 pg/ml khi dung liều 1000 mg, và đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống. Sau tiêm tĩnh mạch (IV) liều 750 mg và 1500 mg, nồng độ thuốc trong huyết thanh tương ứng khoảng 50 pg/ml và 1000 ng/ml trong thời gian 15 phút.
- Phân bố: Sự gắn kết với protein đã được xác định là => đến 50%, tùy thuộc vào cách dùng. Thể tích phân bố trung bình khoảng từ 9,3 đến 15,8 L/1,73 m2 sau khi tiêm tĩnh mach hoặc tiêm bắp với liều dùng từ 250mg đến 1000mg.
- Chuyển hóa: Cefuroxime không được chuyển hóa.
- Thải trừ: Cefuroxime được bài tiết qua lọc cầu thận và thải trừ qua ống thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh sau khí hoặc tiêm bặp hoặc tiêm tiêm tĩnh mach là khoảng 70 phút, Cefuroxime được thải trừ gần như hoàn toàn (85 đến 90%) ở dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng. Cefuroxime được bài tiết chủ yếu trong vòng 6 giờ đầu. Thanh thải thận trung bình khoảng 114 đến 170 ml/phút/1,73 m2 sau khi tiêm tinh mạch hoặc tiêm bắp với liều từ 250 mg đến 1000 mg cefuroxime.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kimacef ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu được kiểm soát đầy du vé độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ cefuroxime được tiết trong sữa mẹ. Các tác dụng không mong muốnởliều điều trị thường không xảy ra, mặc dù nguy cơ bị tiêu chảy và nhiễm nâm ở niêm mạc không thể loại trù, Cần cân nhắc xem nên ngưng cho con bú hoặc ngưng/tránh điều trị bằng cefuroxime dựa trên lợi ích và nguy cơ của việc điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc Kimacef đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt.
Hình ảnh minh họa
