Thuốc Kocepo Inj. là gì?
Thuốc Kocepo Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vỉ khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kocepo Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Kocepo Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18677-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HANKOOK KORUS Pharm. Co., Ltd
- Địa chỉ: 78, Daepungsandan-ro, Daeso-myeon, Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Kocepo Inj.
Mỗi viên chứa:
- Cefoperazon……………………………..1,0mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kocepo Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kocepo Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vỉ khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do S, pneumoniae, 1. influenzae, S. aureus (cả những đồng tiết và không tiết penicilinase), S. pyogenes (lién cầu tan huyết nhóm A), P. aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, E. coli, Proteus mirabilis và các chủng vi khuẩn đường ruột.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da do S aureus (cả những dong tiét và không tiết penicilinase), S. pyogenes và Pseudomonus aeruginosa.
- Nhiễm trùng đường tiểu do E.coli va P.aeruginosa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kocepo Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Cefoperazon được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng l5 – 30 phút hoặc liên tục. Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờmột lần.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy cà gan và thận là 2 g/24 giờ; nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
- Người bệnh suy thận có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phái giảm liều cho phù hợp. Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinia < 18 ml/phút hay Creatinin huyết tương > 3,5 mg/ml), liều cefoperazon không qua 4 g/ngày.
- Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của cefoperazon ở trẻ em dưới l2 tuổi chưa được xác định dút khoát, thuốc đã được dùng tiêm tinh mach cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần. Do tính chất độc của benzyl alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa benzyl alcol (chất kim khuẩn).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kocepo Inj.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhém cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Kocepo Inj.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tam thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
Tiêu hóa: ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt. Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
Da: Mày đay, ngứa.
Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp. viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kính trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), dau đầu, tỉnh trạng bồn chỗn.
Máu: Giảm prothrombin huyết.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
Da: Ban do da dang, hội chứng Stevens – Johnson. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liễu của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh. hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thê có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kocepo Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kocepo Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kocepo Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kocepo Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kocepo Inj.
Nên tìm mua thuốc Kocepo Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kocepo Inj.
Dược lực học
- Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceffazidim. Cefoperazon rất vững bên trước các beta – lactamase được tạo thảnh ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penieilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella, va Serratia SpĐ.). Cefoperazon tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta – lactam khác.
- Các vi khuẩn Gram âm nhạy câm khác gồm có Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, va Neisseria spp. Cac ching Pseudomonas aeruginosa, Serratia va Enterobacter sau một thời gian tiếp xúc các cephalosporin có thể sinh beta – lactamase tạo ra sự kháng thuốc, mà biểu hiện có thể chậm.
- Cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kị khí bao gồm Pepfococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis, va cac ching Bacteroides. Hoat tinh cua cefoperazon, đặc biệt là đối với các ching Enterobacteriaceae va Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện của chất ức chế beta – lactamase sulbactam những Ps. aeruginosa kháng thuốc th không nhạy cảm với sự kết hợp này. Không có cephalosporin nào được coi là có tác dụng với các chủng Enterococcus, các chủng Listeria, Chlamydia, Clostridium difficile.
Dược động học
- Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm
- Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muỗi natri cefoperazon. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tinh mach, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 dến 93%, tùy theo nồng độ.
- Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thẻ tích phân bế biêu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10 – 13 lít/ kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0.5 lít/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kocepo Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ và chặt chẽ về việc sử dụng cefoperazon cho phụ nữ có thai, vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
- Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nông độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nỗi ban.
Ảnh hưởng của thuốc Kocepo Inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Đau đầu, bồn chồn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, do đó thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.