Thuốc Kozoxime Inj. là gì?
Thuốc Kozoxime Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Kozoxime Inj.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Kozoxime Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18682-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: HANKOOK KORUS PHARM. CO. LTD.
- Địa chỉ: 78, Daepungsandan-ro, Daeso-myeon. Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Hàn Quốc
Thành phần của thuốc Kozoxime Inj.
Mỗi lọ chứa:
- Cefuroxim……………………………….750mg
- Tá dược…………………………………..vừa đủ
Công dụng của thuốc Kozoxime Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Kozoxime Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn bởi những chủng nhạy cảm của các vi khuẩn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu pháp tiêm là thực sự cần thiết:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường sinh duc.
- Bệnh lậu. tuy nhiên không phù hợp trong trường hợp đã kháng penicilin.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm trùng ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn lên quan đến thẩm phân phúc mạc.
- Viêm màng não do vi khuẩn Gram (-).
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật vùng bụng, đường sinh dục, tim mạch và chấn thương chỉnh hình.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Kozoxime Inj.
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: liều dùng cho người lớn là khoảng 750 mg trong mỗi 8 giờ (ba lần một ngày). Đối với trường hợp nhiễm trùng nặng hay phức tạp, liều lên 1,5 g mỗi 8 giờ (ba lần mỗi ngày). Khi cần thiết có thể tăng số lần tiêm thuốc thành 4 lần và liều tổng cộng mí ngày từ 3 đến 6 g (hoạt chất).
- Trẻ em trên 3 tháng tuổi: dùng liều 30-100 mg/kp mỗi ngày, chia làm những liều bằng nhau cho mỗi 6 đến 8 giờ. dùng tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. liều 60 mg là thích hợp.
- Trẻ sơ sinh: liều dùng 30-100 mg/kg mỗi ngày, chia làm những liều bằng nhau cho mỗi 8 đến 12 giờ (2 hay 3 lần dùng). dùng tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Thận trọng hi dùng thuốc vì trong tuần tuổi đầu tiên, thời gian ban thai cefuroxim trong huyết thanh có thể dài hơn 3-5 lần so với người lớn.
- Bệnh lậu: nên tiêm bắp liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào hai mông.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Kozoxime Inj.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với cefuroxin hoặc các kháng sinh họ cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Kozoxime Inj.
- Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
Da: Ban da dạng sần. - Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nam Candida.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mày đay, ngứa.
Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốt
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng mang giả.
Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận khác: Đau khớp. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản Ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến khá năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Kozoxime Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Kozoxime Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Kozoxime Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Kozoxime Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Kozoxime Inj.
Nên tìm mua thuốc Kozoxime Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Kozoxime Inj.
Dược lực học
- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc tiêm là dạng muối natri và thuốc uống la dang axetil este. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách té bao vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chỗng nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Dược động học
- Hấp thu: Dang muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml dat được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
- Phân bố: Có khoảng 50% cefiroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận vả ở trẻ sơ sinh. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thẻ, kế cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch nhưng chỉ đạt nỗng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm do cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thể tích phân bố biéu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
- Chuyển hóa và thải trừ: Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đôi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Kozoxime Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu về sinh sàn trên chuột nhất, chuột cống và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.
- Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban
Ảnh hưởng của thuốc Kozoxime Inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gặp một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, co giật nhưng rất hiếm gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc ở những bệnh nhân này.