Thuốc Ksart 25 là gì?
Thuốc Ksart 25 được sử dụng chỉ định chỉ định trong điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc làm hạ huyết áp khác.
Tên biệt dược
Ksart 25
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Ksart 25 được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16298-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ksart 25 được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty Kusum Healthcare Pvt. Ltd.
Thành phần của thuốc Ksart 25
Thuốc Ksart 25 cấu tạo gồm: Losartan potassium- 25mg
Công dụng của thuốc Ksart 25 trong việc điều trị bệnh
Thuốc được sử dụng chỉ định trong điều trị cao huyết áp nhẹ đến trung bình, dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc làm hạ huyết áp khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ksart 25
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ksart 25 được dùng cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng thuốc Ksart 25
Liều khởi đầu và duy trì Ksart là 25 mg hoặc 50mg mỗi ngày một lần. có hoặc không có thức ăn. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt dược 3-6 tuần sau khi bắt dầu điều trị. Một vài bệnh nhân có thể được thêm tác dụng có lợi khi tăng liều đến I00mg mỗi ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ksart 25
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Losartan cũng bị chống chỉ định trong trong thai kỳ và nếu phát hiện có thai nên ngưng Ksart ngay lập tức.
Tác dụng phụ
Trong các thử nghiệm làm sàng có kiểm chứng ở bệnh nhân bị cao huyết áp vô căn, chóng mặt là tác dụng ngoại ý có liên quan đến thuốc duy nhất xuất hiện với tỷ lệ cao hơn thuốc vờ là 1% hoặc xảy ra với nhiều bệnh nhân được điều trị với losartan hơn.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Nếu có tụt huyết áp triệu chứng nên áp dụng điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Ksart 25 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng Ksart 25
- Giản thể tích nội mạch: ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch (như những người đang được điều trị với liều cao thuốc lợi tiểu), tụt huyết áp triệu chứng có thể xảy ra. Nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng losartan hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
- Suy sạn: Theo những số liệu được động cho thấy có sự gia tăng đáng kế nồng độ losartan trong huyết tương ở những bệnh nhân xơ gan, nên xem xét dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy gan.
- Hẹp động mạch thận: Cac thuốc có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin- aldosterone khác có thể làm gia tăng urê máu và creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có 1 thận.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ksart 25
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Ksart 25
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Ksart 25 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Ksart 25
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ksart 25 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt. Sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%.
Phân bố: Cả losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và châts chuyển hoá có hoạt tính khoảng 12L.
Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytocrom P450. Khoảng 14% liều Losartan uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotesin II.
Thải trừ: qua nước tiểu. Độ thanh thải của thuốc qua thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và với chất chuyển hoá khoảng 25ml/phút.