Thuốc Lastinem là gì?
Thuốc Lastinem là thuốc ETC dùng để bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương). Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày-ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là PANTOGEN Injection.
Dạng trình bày
Thuốc Lastinem được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lastinem được đóng gói như sau:
- Loại 250ml/chai x 30 chai/thùng.
- Loại 500ml/chai x 20 chai/thùng.
Phân loại
Thuốc Lastinem là thuốc ETC.
Số đăng ký
VN-18286-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lastinem có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Venus Remedies Limited.
Địa chỉ: Hill Top Industrial Estate, Jharmajari EPIP, Phase-I (ext), Bhatoli Kalan, Baddi (HP), Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Lastinem
- Mỗi chai Lastinem 250ml chứa: Thiamine HCI 62.5 mg, Riboflavin-5-phosphate Na tương đương với Riboflavin 12.5 mg, Pyridoxine HCI 12.5 mg, Ascorbic Acid 250 mg, Nicotinamide 62.5 mg, D-Pantothenol 125 mg, Glucose H2O 12.5 gm và tá dược (Sodium Bicarbonate, E.D.T.A-2Na, L-Cysteine HCl).
- Mỗi chai Lastinem 500ml chứa: Thiamine HCI 125 mg, Riboflavin-5-phosphate Na tương đương với Riboflavin 25 mg, Pyridoxine HCI 25 mg, Ascorbic Acid 500 mg, Nicotinamide 125 mg, D-Pantothenol 250 mg, Glucose H2O 25 gm và tá dược (Sodium Bicarbonate, E.D.T.A-2Na, L-Cysteine HCl).
Công dụng của thuốc Lastinem trong việc điều trị bệnh
- Thuốc Lastinem dùng để bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương).
- Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày-ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng để có thể dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B và C và truyền glucose.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lastinem
Cách sử dụng
Thuốc Lastinem chỉ có thể được sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền: khoảng 2ml/phút).
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lastinem được sử dụng cho bệnh nhân dưới sự chỉ định của bác sỹ điều trị.
Liều dùng
Liều dùng thuốc Lastinem phải theo sự chỉ dẫn của bác sỹ tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lastinem
Chống chỉ định
Thuốc Lastinem chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với từng thành phần trong thuốc Lastinem:
Glucose
- Thường gặp (ADR>1/100):
- Đau tại chỗ tiêm
- Kích ứng tĩnh mạch.
- Viêm tắc tĩnh mạch.
- Ít gặp (1/1000<ADR<1/100):
- Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
- Hiếm gặp (ADR<1/1000):
- Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền thuốc Lastinem kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).
- Mất nước do hậu quả cửa đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
Thiamin
– Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng, xảy ra chủ yếu khi tiêm thuốc Lastinem.
– Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc; nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thì phản ứng không xảy ra.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
- Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
- Da: Ban da, ngứa, mày đay,
- Hô hấp: Khó thở.
- Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm thuốc Lastinem.
Riboflavin-5-phosphate natri
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin có trong thuốc Lastinem. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Pyridoxin
- Dùng thuốc Lastinem với liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và té cong bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
- Hiếm gặp (ADR <1/1000): Buồn nôn và nôn.
Acid ascorbic
- Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, buồn ngủ.
- Có thể bị tiêu chảy khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn
- Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
- Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thận: Tăng oxalat niệu.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
- Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
- Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Nicotinamid
Liều nhỏ thường không gây độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xây ra một số tác dụng phụ sau đây (những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc):
- Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đây hơi, tiêu chảy.
- Da: Khô da, tăng sắc tổ, vàng đa.
- Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
- Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị – huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp.
chóng mặt, tim đập nhanh,ngất.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Lo lắng, hốt hoảng.
- Glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH].
- Thời gian prothrombin bất bình thường.
- Hạ albumin huyết.
- Choáng phản vệ.
D-pantothenol
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
*Thông báo cho bác sỹ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều bao gồm : đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
- Cách xử lý: Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần thông báo ngay cho bác sỹ điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lastinem đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc Lastinem đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Lastinem
Bệnh nhân có thể tìm mua thuốc Lastinem trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế trên toàn quốc để đảm bảo an toàn cho sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá bán thuốc Lastinem thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
Thuốc Lastinem là một dung dịch có tính chất dinh dưỡng cao, chứa đựng đầy đủ hàm lượng vitamin C, vitamin nhóm B và glucose đáp ứng nhu cầu sinh lý:
- Vitamin C: là chất cần thiết cho hoạt động bình thường của các loại enzym và làm tăng cường sức
bền thành mạch. - Vitamin nhóm B: là nhóm vitamin tan trong nước tác động tới chức năng chuyển hóa, thúc đẩy tiêu hao năng lượng và bảo vệ hệ thống thần kinh.
- Glucose: một nguồn năng lượng chủ yếu cho các tế bào giúp phát huy hệ thống đề không và là một
nguồn dinh dưỡng tốt nhất cho việc phục hồi sức khoẻ.
Dược động học
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan dưới dạng chất chuyển hóa kết hợp.
- Bài tiết: Thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Tương tác thuốc
Dưới đây là phản ứng tương tác với các thành phần có trong thuốc Lastinem:
Tương tác với Riboflavin-5-phosphate natri
- Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Tương tác với Pyridoxin
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
- Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenyfoin và phenobarbiton trong máu ở
một số người bệnh. - Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
Tương tác với Acid ascorbie
- Dùng đồng thời trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường da dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid –
hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. - Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12. Vì vậy, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa-khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc
thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Tương tác với Nicotinamid
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM – CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha – adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ
huyết áp quá mức. - Khi sử dụng đồng thời với nicotinamid, khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Tương tác với D-Pantothenol
- Không dùng dexpanthenol cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác. Tuy không quan trọng về lâm sàng, nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: ecothiophat iodid, isoflurophat) có thể tăng lên do acid pantothenic.
- Không dùng dexpanthenol trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin, vì dexpanthenol có thể kéo
dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin. - Khi thuốc tiêm dexpanthenol dùng đồng thời với thuốc kháng sinh, thuốc opiat và barbiturat, một số hiếm trường hợp dị ứng, không rõ nguyên nhân đã xảy ra.
Thận trọng
Do thuốc Lastinem có chứa D-pantothenol nên nếu có chỉ định dùng succinyl choline thì phải dùng sau khi sử dụng thuốc 1 giờ và nếu có chỉ định dùng neostigmine thì phải dùng sau khi sử dụng thuốc 12 giờ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Lastinem không có tác động ảnh hưởng đến người dùng khi lái xe và vận hành máy móc.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Nên tham khảo ý kiến của bác sỹ và dược sỹ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Nguồn tham khảo