Thuốc Lercastad 20 là gì?
Thuốc Lercastad 20 là thuốc kê đơn – ETC có tác động hạ huyết áp của chất đổi hình (S).
Tên biệt dược
Tên đăng ký của thuốc là Lercastad 20.
Dạng trình bày
Thuốc Lercastad 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lercastad 20 được đóng gói trong hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Lercastad 20 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là: VD-21102-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD STADA- Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, xã Xuân Thới Đông, huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lercastad 20
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Lercanidipin hydroclorid…………………………………………….20mg.
- Tá dược vừa đủ…………………………………………………………1 viên.
Công dụng của thuốc Lercastad 20
Tác động hạ huyết áp của lercanidipin chủ yếu là do chát đối hình (S).
Lercanidipin là một thuốc chẹn kênh calci thuộc họ dihydropyridin. Thuốc chẹn chọn lọc các kênh calci di chuyển qua màng tế bào đến cơ tim và cơ trơn mạch máu. Tác dụng chống tăng huyết áp là do liên quan trực tiếp đến tác dụng giãn cơ trơn mạch máu, như vậy, toàn bộ sức cản ngoại vi đều giảm.
Tác dụng giãn mạch của lercanidipin xuất hiện từ từ, các trường hợp tụt huyết áp kèm nhịp tim nhanh phản xạ hiếm xảy ra ở người tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lercastad 20
Cách sử dụng
Lercastad 20 được uống trước bữa ăn ít nhát 15 phút.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Lercastad 20
- Liều chỉ định là 10 mg (1/2 viên) 1 lần/ngày, nếu cần tăng liều lên 20 mg (1 viên) 1 lần/ngày sau ít nhất 2 tuần.
- Điều trị cho người lớn tuổi: Cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu điều trị.
- Điều trị cho bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc gan: Cần theo dõi cẳn thận khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận nhẹ đến trung bình. Liều chỉ định thông thường có thể được dung nạp bởi nhóm đối tượng này, nên phải thận trọng khi điều chỉnh tăng liều lên 20 mg mỗi ngày. Tác động hạ huyết áp ở bệnh nhân suy gan tăng do đó cần xem xét việc điều chỉnh liều dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lercastad 20
Chống chỉ định đối với thuốc
- Quá mẫn với lercanidipin, nhóm dihydropyridin hay các bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai hiệu quả.
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái.
- Suy tim sung huyết chưa được điều trị.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Trong 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
- Dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, cyclosporin, nước bưởi.
- Bệnh nhân suy gan hay suy than tram trong (hé sé GFR < 30 ml/ phút).
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc
- Không thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, phù nề ngoại biên, tim đập nhanh, hồi hộp, đỏ bừng.
- Hiếm gặp: Ngủ gật, đau thắt ngực, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: Phì đại nướu, tăng thuận nghịch nồng độ các transaminase huyết thanh, hạ huyết áp, đi tiểu nhiều, đau ngực, tăng nhạy cảm, ngắt.
- Mét số dihydropyridin hiếm khi gây đau vùng ngực phía trước tim hay đau thắt ngực. Bệnh nhân đau thắt ngực có sẵn hiếm khi tăng tằn suát, thời gian và tính tram trọng của cơn đau. Một vài trường hợp bị nhồi máu cơ tim được quan sát thấy.
Cách xử lý khi quá liều
Trường hợp hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim cham va bát tỉnh, trợ tim bằng cách tiêm tĩnh mạch atropin có thẻ hữu ích cho trường hợp nhịp tim chậm. Do tác động dược lý kéo dài của lercanidipin, nên theo dõi tình trạng tim mạch của bệnh nhân bị quá liều ít nhát 24 giờ.
Chưa có thông tin về giá trị của sự thẳm tách máu. Vì thuốc có tính thân dầu cao, nên nồng độ huyết tương không chỉ ra khoảng thời gian của giai đoạn nguy hiểm và quá trình thẳm tách máu có thể không có hiệu quả.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Lercastad 20
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản và sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lercastad 20
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Lercastad 20.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Nên theo dõi cẩn thận khi lercanidipin được chỉ định cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (trường hợp không sử dụng máy tạo nhịp tim), bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái. Tăng nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ khi sử dụng dihydropyridin tác động ngắn, nên lercanidipin tác động kéo dài được đề nghị cho đối tượng này.
Tương tác thuốc
- Rượu: Tránh dùng đồng thời vì rượu có khả năng ảnh hưởng đến thuốc hạ huyết áp do làm giãn mạch.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyền và thuốc chẹn befa: Khi sử dụng đồng thời lercanidipin với metoprolol, một thuốc chẹn beta được thải trừ chủ yếu qua gan, sinh khả dụng metoprolol không thay đổi nhưng lercanidipin giảm 50%.
- Cimetidin: Cần phải thận trọng khi sử dụng cimetidin liều trên 80 mg vì sinh khả dụng và tác động giảm áp của lercanidipin có thể tăng.
- Digoxin: Điều trị đồng thời digoxin va lercanidipin 20 mg, nồng độ Cmax của digoxin tăng 33% trong khi AUC và ” thanh thải thận không có sự thay đổi có ý nghĩa. Bệnh nhân được điều trị đồng thời digoxin nên được theo dõi lâm sàng chặt chẽ các dáu hiệu nhiễm độc digoxin.
- Cyclosporin: Nồng độ của lercanidipin và cyclosporin trong huyết thanh đều tăng khi dùng đồng thời.
- Nước bưởi: Lercanidipin dễ bị ức ché chuyển hóa bởi nước bưởi đưa đến kết quả làm tăng sinh khả dụng và tác động hạ huyết áp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng lercanidipin trên lâm sàng trên phụ nữ có thai và cho con bú nhưng những thuốc khác thuộc nhóm dihyropydin được biết là gây quái thai trên động vật, do đó lercanidipin không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hay có khả năng mang thai trừ khi có sử dụng những biện pháp tránh thai có hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú:
- Do có tính thân dầu cao nên lercanidipin có thể phân bố vào sữa. Vì vậy, thuốc không nên được chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dựa vào kinh nghiệm lâm sàng, lercanidipin không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần được theo dõi cẳn thận bởi các tác dụng phụ có thể xảy ra như chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, và ngủ gật nhưng hiếm gặp.