Thuốc Lidocain Kabi 2% là gì ?
Thuốc Lidocain Kabi 2% thuộc loại thuốc kê đơn- ETC , dùng để gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Tên biệt dược
Thuốc có tên đăng ký là Lidocain Kabi 2%
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Hộp 100 ống x 2 ml
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC
Số đăng ký
VD- 18043-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar
Khu vực 8, Phường Nhơn Phú, TP. Qui Nhơn,
tỉnh Bình Định Việt Nam
Thành phần của thuốc Lidocain Kabi 2%
Lidocain hydroclorid 40mg. Tá dược (Natri clorid, Natri hydroxyd, Nước cất) vừa đủ 2ml.
Công dụng của thuốc Lidocain Kabi 2% trong việc điều trị bệnh
Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bé thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2%
Cách sử dụng
Thuốc được sử dụng thông qua cách tiêm trực tiếp vào da
Đối tượng sử dụng
Thuốc Lidocain Kabi 2% chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%. Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500mg lidocain.
- Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm ( 0,5% – 1%); khi không pha thêm adrenalin: liều lidocain tới 4,5mg/kg; khi có pha thêm adrenalin, có thể tăng liều này thêm một phần ba ( 7mg/kg)
- Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid cùng với nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
- Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. Để phong bế 2-4 giờ, có thể dùng lidocain (1%-1,5%) với liều khuyến cáo như gây tê từng lớp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lidocain Kabi 2%
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams-stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất ( khi không có thiết bị tạo nhịp), rối loạn chuyển hóa porphyrin. Tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm, nhiễm khuẩn, niệu đạo bị chấn thương.
Tác dụng phụ
Tỷ lệ với nồng độ của thuốc tê trong tuần hoàn.
- Thường gặp: Hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run.
- Ít gặp: Blốc tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp, ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi, buồn nôn, nôn, dị cảm, nhìn mờ, song thị.
Xử lí khi quá liều
- Biểu hiện: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, blốc nhĩ – thất, suy tim và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q-T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mắt điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
- Xử trí: Hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lidocain Kabi 2%
Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ. Ở người mới ốm nặng hoặc suy nhược
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc vào thời điểm hiện tại.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc
Dược lực học
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chọn kênh Na, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất.
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (8-10 phút), nửa đời thải trừ cuối (100 – 120 phút). Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm. Thải trừ phân bố: 1,1 ± 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 ± 5%. Độ thanh thải : 9,2± 2,4 ml/ phút/kg. Thể tích phân bố 1,1± 0.4 l/kg. Nồng độ có tác dụng : 1,5-6 microgam/ml. Nồng độ độc, đôi khi 6-10 mcg/ml, thường gặp > 10 mcg/ml.
Tương tác thuốc
- Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain. Những thuốc tê như mexiletin, tocainid hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại và quá liều nếu dùng đồng thời bôi, đắp licocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng hoặc nuốt.
- Thuốc chẹn beta, cimetidin : ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain. Lidocain làm tăng tác dụng của .Sucinylcholin.