Thuốc Livporin là gì?
Thuốc Livporin là thuốc ETC, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Livporin.
Dạng trình bày
Thuốc Livporin được bào chế dưới dạng bột vô khuẩn pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 1 lọ và 1 ống nước cất pha tiêm 5ml.
Phân loại
Thuốc Livporin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Livporin có số đăng ký: VN-16514-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Livporin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Livzon (Group) Pharmaceutical Factory
Địa chỉ: North of Guihua Road, Gongbei, Zhuhai, Guangdong Trung Quốc.
Thành phần của thuốc Livporin
Mỗi lọ bột chứa:
Sulbactam sodium tương đương với Sulbactam 0.5g
Cefoperazone sodium tương đương với cefoperazone 0.5g
Công dụng của thuốc Livporin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Livporin là thuốc ETC, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Viêm xoang do vi khuẩn.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn máu.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức phần mềm.
- Bệnh viêm khung chậu – bệnh lậu, viêm nội mạc tử cung và các nhiễm khuẩn đường sinh dục khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Livporin
Cách sử dụng
Thuốc Livporin được chỉ định dùng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
- Liều bình thường ở trẻ em: 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
- Suy thận: không cần giảm liều Cefoperazone.
- Liều dùng cho người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/ 24giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Livporin
Chống chỉ định
Chống chỉ định Cefoperazone sodium và Sulbactam sodium cho những bệnh nhân được biết dị ứng với penicillin hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Cefoperazone / Sulbactam thường được dung nạp tốt. Các phản ứng không mong muốn thường ở mức độ từ nhẹ tới vừa phải và tự khỏi trong thời gian điều trị tiếp theo.
Các phản ứng không mong muốn sau đã được báo cáo:
- Đường tiêu hóa: Tiêu chảy
- Huyết học: Kết quả dương tính giả của phép thử Coombs, tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin.
- Những bất thường trong xét nghiệm: Tăng: SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, bilirubin.
- Các phản ứng khác xảy ra tuy hiếm: Buồn nôn, nôn, nổi mẫn, mày đay, giảm bạch cầu trung tính, đau đầu, sốt, đau tại vị trí tiêm, đau, ớn lạnh, viêm tĩnh mạch …
- Những phản ứng có thể xảy ra nhưng hiếm: sốc phản vệ, hội chứng Steven-Johnson, giảm huyết sắc tố hoặc thể tích hồng cầu đặc, giảm tạm thời tiểu cầu prothombin trong máu.
* Báo cho bác sĩ trong trường hợp xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào có liên quan đến sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều của thuốc Livporin đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Livporin đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Livporin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Livporin nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Livporin là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Livporin
Nên tìm mua thuốc Livporin tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lý
Cefoperazone là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Thuốc tác dụng do ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptide của thành tế bào. Sulbactam là tác nhân ức chế beta-lactamase, do đó giúp cho cefoperazone có tác dụng chống lại các chủng sinh ra beta lactamasc. Sự kết hợp cefoperazone và sulbactam có tác dụng chống lại tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với cefoperazone. Sự có mặt của sulbactam trong công thức đã mở rộng phổ kháng khuẩn của cefoperazone kể cả những khuẩn bình thường đã kháng với cefoperazone và các kháng sinh beta-lactam khác. Do đó dạng, kết hợp này có tính chất của kháng sinh phổ rộng và là tác nhân ức chế beta lactamase.
Dược động học
30 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 1 g cefoperazone, nồng độ trung bình trong huyết thanh đạt được là 114 mcg/ml. 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 500 mg – 1000 mg sulbactam, nồng độ trung bình trong huyết thanh đạt được theo lần lượt là 21- 40 mcg và 48 – 88 mcg/ml.
82 – 93% Cefoperazone và 38% Sulbactam gắn với protein.
Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết thanh của cefoperazone là 2 giờ và của sulbactam là 1 giờ. Cefoperazone được bài xuất chủ yếu trong mật. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch liều duy nhất, nồng độ cefoperazone phát hiện trong nước tiểu là 20 – 30%. Khoảng 75 – 85% sulbactam được bài xuất không thay đổi qua nước tiểu trong 8 giờ đầu tiên sau khi tiêm.
Những bệnh nhân bị suy gan có nửa đời thải trừ trong huyết thanh kéo dài và bài xuất qua nước tiểu tăng lên.
Những bệnh nhân bị suy cả gan và thận, cefoperazone có thể tích lũy trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
Cho kết quả dương tính giả trong phép thử glucose trong nước tiểu có thể xảy ra khi thử với dung dịch Benedict hoặc Fehling.
Tính tương hợp:
Dung dịch Livporin và các aminoglycoside không được trộn chung với nhau. Nếu cần điều trị kết hợp cần tiêm hoặc truyền bằng các ống truyền khác nhau, liều hàng ngày của Livporin cần cách xa liều của aminoglycoside.
Dung dịch Lactat Ringer và Lidocaine: Không được dùng 2 dung dịch này để khởi đầu pha dung dịch tạo thành mà phải dùng nước pha tiêm. Tuy nhiên khi cần pha loãng tiếp dung dịch tạo thành có thể dùng dung dịch Lactat Ringer và Lidocaine HCI 2%.
Xuất huyết có thể xảy ra nếu dung dịch Livporin trộn chung với thuốc chống đông máu, Acenocoumarol, các dẫn chất Indandione, thuốc chống huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid, Sulfinpyrazone Livporin tương ky với Doxycycline, Meclofenoxate, Ajmaline, Hydroxyzine Hydrochloride, Procainamide, Theophylline, Cytochrome, Pentazocine, Aprotinin.
Cảnh báo
Phải thận trọng khi dùng Cefoperazone cho những bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có báo cáo về viêm ruột kết khi dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng khác. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, phải ngừng thuốc ngay và điều trị bằng biện pháp điều trị thích hợp. Nếu xảy ra phản ứng phản vệ nghiêm trọng phải điều trị cấp cứu bằng epinephrine, thở oxy, tiêm tĩnh mạch các steroid và hỗ trợ hô hấp kể cả đặt ống thở.
Thận trọng
Đã có báo cáo phản ứng giống như disulfiram biểu hiện như: đổ mồ hôi, đau đầu và tim đập nhanh nếu bệnh nhân uống rượu sau khi tiêm cefoperazone trong vòng 5 ngày sau khi dùng cefoperazone , do đó bệnh nhân không được uống rượu khi dùng cefoperazone.
Thiếu vitamin K ở những bệnh nhân điều trị bằng cefoperazone đã xảy ra, tuy hiếm. Phải giám sát chặt chẽ thời gian đông máu ở những bệnh nhân này và bổ sung vitamin K theo chỉ định.
Cũng giống như các kháng sinh khác, có thể xảy ra phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm khi dùng lâu dài sulbactam / cefoperazone, cần giám sát bệnh nhân trong quá trình điều trị. Cần định kỳ kiểm tra chức năng các tổ chức: gan, thận, máu. Đặc biệt ở trẻ sơ sinh, trẻ sinh non và trẻ nhỏ.
Cần điều chỉnh liều trong các trường hợp bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng, trong trường hợp bị suy thận đồng thời với một trong các bệnh trên.
Những bệnh nhân bị suy gan kèm theo suy thận cần phải giám sát nồng độ cefoperazone và điều chỉnh liều cho phù hợp.
Cần giám sát chặt chẽ chức năng thận trong trường hợp điều trị kết hợp vớicác aminoglycoside.
Sử dụng cho trẻ em
Chưa có những nghiên cứu kỹ trên trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, do đó cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro trước khi tiến hành điều trị.
Sử dụng cho người cao tuổi
Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi bị suy thận, vì dược động học củaa sulbactam / cefoperazone trên người cao tuổi kèm theo suy gan có bù cho thấy: nửa đời thải trừ của cả sulbactam và cefoperazone dài hơn, độ thanh thải thấp hơn và thể tích phân bố lớn hơn so với những người bình thường tình nguyện.
Dược động học của sulbactam tương quan với độ suy thận, dược động học của cefoperzone tương quan với độ suy gan. Cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi.
Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc này chỉ nên dùng trong thời kỳ có thai nếu thật sự cần thiết.
- Dùng cho các bà mẹ đang cho con bú: Mặc dù cả 2 thuốc này bài xuất qua sữa mẹ rất ít nhưng vẫn phải thận trọng khi dùng thuốc này cho các bà mẹ đang cho con bú.