Thuốc Lizetric 5mg là gì?
Thuốc Lizetric 5mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Lizetric 5mg.
Dạng trình bày
Thuốc Lizetric 5mg được bào chế thành viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Lizetric 5mg được đóng gói theo hình thức hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc Lizetric 5mg là loại thuốc ETC– Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26418-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Lizetric 5mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty cổ phần Pymepharco.
- Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
Thành phần của thuốc Lizetric 5mg
Mỗi viên nén chứa:
- Lisinopril …………….. 5 mg.
- Tá dược: Calci phosphat dibasic dihydrat, mannitol, starch 1500, magnesi stearat, oxid sắt đỏ.
Công dụng của thuốc Lizetric 5mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Lizetric 5mg được chỉ định trong điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
- Điều trị suy tim: Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chọn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động học ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lizetric 5mg
Cách sử dụng
Thuốc Lizetric 5mg được sử dụng qua đường uống nên uống vào buổi sáng. Thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ.
Liều dùng
– Người lớn
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 20-40 mg/ngày.
Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: 2,5-5mg/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 10-20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim: Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chen beta.
Liều khởi đầu: Dùng 5mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 đến 48 giờ dùng liều tương ứng 5mg và 10mg.
Liều duy trì: 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
– Trẻ em 6 tuổi trở lên:
Hạ huyết áp: Tổng liều tối đa 5 mg/ngày.
– Trẻ em 12-18 tuổi:
Suy tim: 2,5 mg/ngày, nếu cần tăng liều sau mỗi hai tuần thêm không quá 10mg, liều tối đa 35 mg/ngày.
Điều trị huyết áp kèm suy thận:
Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng không quá 40mg/lần/ngày.
- Điều trị tăng huyết áp ở người đái tháo đường typ 2: 10mg/ngày, nếu cần thiết tăng lên đến 20 mg/ngày để đạt tới huyết áp tối thiểu khi ngồi dưới 90 mmHg.
- Điều trị suy tim, có giảm natri huyết: ( Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít), hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/dl, liều ban đầu phải giảm xuống 2,5 mg. Sau liều đầu tiên phải theo dõi người bệnh 6-8 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
- Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (Nồng độ creatinin huyết thanh > 2mg/dl), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng. Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3mg/dl) hoặc nếu nồng dộ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị phải ngưng lisinopril.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Lizetric 5mg
Chống chỉ định
- Không dùng lisinopril cho người bệnh bị hẹp lỗ van động mạch chủ, hoặc mắc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên haowjc ở một thận đơn độc và người bệnh quá mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận khi creatinin máu > 250 mmol/l hoặc kali huyết > 5mmol/l.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp: ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp: 1/1000 <ADR< 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp: ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực, viêm đường hô hấp trên.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Dộc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Lizetric 5mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Lizetric 5mg cần được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Lizetric 5mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc Lizetric 5mg được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Lizetric 5mg thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
