Thuốc Lolip Tablets 10mg là gì ?
Thuốc Lolip Tablets 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn- ETC, dùng để điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng, làm giảm cholesterol, dự phòng bệnh tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành ước tính có nguy cơ cao đối với một biến cố tim mạch đầu tiên, như là một bổ trợ để hiệu chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Lolip Tablets 10mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
VN-17234-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Kusum Healthcare Pvt. Ltd. SP-289(A), RIICO Industrial Area, Chopanki, (Bhiwadi) Distt-Alwar, Rajasthan Ấn Độ
Thành phần của thuốc Lolip Tablets 10mg
Mỗi viên nón bao phim chứa:
- Hoạt chất: Atorvastatin Calei tương đương Atorvastatin 10 mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Calci carbonat, Povidone (K30), Croscarmellose natri, Silica keo khan, Magnesi stearat, Opadry hồng 03F84827.
Công dụng của thuốc Lolip Tablets 10mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần, LDL, apolipoprotein B, triglyceride ở người lớn, thiếu niên, trẻ em trên 10 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát.
- Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL ở bệnh nhân trưởng thành tăng cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử như là một điều trị hỗ trợ với các biện pháp làm giảm lipid khác (như thẩm phân máu để loại LDL) hoặc khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
- Dự phòng bệnh tim mạch ở bệnh nhân trưởng thành ước tính có nguy cơ cao đối với một biến cố tim mạch đầu tiên, như là một bổ trợ để hiệu chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Lolip Tablets 10mg
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân đang điều trị, được sự hướng dẫn kê đơn của bác sĩ.
Liều dùng
- Có thể uống liều duy nhất vào bất cứ lúc nào trong ngày, vào bữa ăn hoặc lúc đói.
- Liều khởi đầu là 10 mg/lần x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 10 – 40mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không quá 80mg/ngày.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
- Người cao tuổi (> 70 tuổi): hiệu quả và an toàn khi sử dụng ở liều khuyến cáo là tương tự với toàn thể bệnh nhân.
- Trẻ em: Trẻ em >10 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày với hiệu chỉnh lên đến 20 mg/ngày. Việc hiệu chỉnh phải được thực hiện theo đáp ứng cá nhân và khả năng dung nạp ở bệnh nhân nhi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Lolip Tablets 10mg
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân gan ở giai đoạn tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được. Bệnh nhân có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.
- Chống chỉ định dùng chung Atorvastatin + Tipranavir + Ritonavir hoặc Atorvastatin + Telaprevir
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn
- Thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng ,hồi phục khi ngưng thuốc.
- Cơ và xương: Đau cơ, đau khớp, bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK), viêm cơ, teo cơ vân dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
- Da: ban da
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho
- Nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbAlc
Xử lí khi quá liều
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương, thâm tách máu không hy vọng làm tăng đáng kể thanh thải của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Lolip Tablets 10mg
Khuyến cáo làm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hay tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ….Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Cần loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu, cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.
- Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Tạm ngừng hay ngưng dùng thuốc ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp ,nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 24 tháng kê từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Lolip Tablets 10mg
Nơi bán thuốc
Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Lolip Tablets 10mg
Dược lực học
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, ức chế quá trình chuyển 3- hydroxy-3- methylglutaryl- coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của sterol, bao gồm cholesterol. Triglycerides va cholesterol trong gan được kết hợp lại thành VLDL và phóng thích vào huyết tương dé đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) được tạo thành từ VLDL và được thoái biến một cách nguyên phát qua thụ thể LDL ái lực cao.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng; nồng độ đỉnh trong huyết thanh xây ra trong vòng 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tương ứng với liều của atorvastatin.
Phân phối: Liên kết protein huyết tương cla Atorvastatin là > 98%, Atorvastatin ưa mỡ nên đi qua được hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 3A4 thành các dẫn xuất ortho và parahydroxylate và các sản phẩm khác của quá trình beta oxy hóa. Khoảng 70% hoạt động ức chế HMG-CoA reduetases là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Atorvastatin được thải trừ chủ yếu trong mật theo trao đổi chất ở gan và/hoặc ngoài gan. Đào thải qua thận của Atorvastatin là < 2%.
Tương tác thuốc
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil , các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, Niacin liều cao ( >lg/ ngày), Colchicin.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.