Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml là gì?
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml là thuốc OTC – dùng trong điều trị các triệu chứng liên quan tới các chứng viêm mũi dị ứng cũng như các trường hợp nóng và đỏ mắt, chứng mày đay mãn tính và các rối loạn ngoài da do dị ứng khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Loratadine Syrup 1mg/ml.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng siro uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ x 60 ml.
Phân loại
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml được đăng kí dưới số VN-18690-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml được sản xuất tại công ty Y.S.P. INDUSTRIES – Malaysia.
Thành phần của thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml
– Loratadine 1 mg.
– Tá dược: Acid Citric khan, Propylene Glycol, Glycerin dung dịch Sorbitol 70%, Natri Benzoate, Dinatri Edetate, Natri Clorid, B-cyclodextrin, Sucrose, Peach-essence, Aspartame, nước cất.
Công dụng của Loratadine Syrup 1mg/ml trong việc điều trị bệnh
Loratadine Syrup 1mg/ml được chỉ định để làm giảm triệu chứng liên quan tới các chứng viêm mũi dị ứng như hắt hơi, sổ mũi và mẩn ngứa cũng như các trường hợp nóng, đỏ mắt, chứng mày đay mãn tính và các rối loạn ngoài da do dị ứng khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml được dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 10 ml (hai thìa 5 ml) tương đương 10 mg một lần mỗi ngày.
– Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
- Cân nặng trên 30 kg: 10 ml (hai thìa 5 ml) tương đương 10mg một lần mỗi ngày.
- Cân nặng dưới 30kg: 5ml (hai thìa 5 ml) tương đương 5mg một lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml
Chống chỉ định
Thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml chống chỉ định trong các trường hợp:
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng có hại liên quan tới việc sử dụng Sirô Loratadine đã được so sánh với giả dược. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở trẻ em, các tác dụng không mong muốn như đau đầu, làm dịu, bồn chồn, bối rối hiếm khi được báo cáo thậm chí gần giống như sử dụng với giả dược.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Cho tới nay vẫn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc sử dụng Loratadine cho phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng Loratadine cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn khả năng gây rủi ro cho thai nhi.
Sử dụng thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml ở phụ nữ cho con bú
Cần thận trọng khi sử dụng Loratadine cho phụ nữ nuôi con bú vì thuốc phân bổ dễ dàng vào sữa mẹ. Do các tác hại của thuốc kháng Histamine tăng lên đối với trẻ bú mẹ, cần quyết định hoặc ngừng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện của quá liều (Khi uống 40-180 mg) bao gồm buồn ngủ, đau đầu, nhịp tim nhanh.
– Khi xảy ra quá liều cần được điều trị kịp thời bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Việc điều trị bao gồm rửa dạ dày và/hoặc uống than hoạt, gây nôn bằng sirô Ipeca, cần theo dõi cẩn thận thể trạng của bệnh nhân.
Loratadin hầu như không bị loại trong quá trình thẩm tách máu. Sau khi cấp cứu, bệnh nhân cần được tiếp tục theo dõi cẩn thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Các thuốc kháng histamine được sử dụng trong việc điều trị dị ứng tác động bằng cách tranh chấp với histamine tại vị trí thụ thể H1 trên các tế bào của bộ phận tác động. Các hoạt động kháng Cholinergic của hầu hết các thuốc kháng histamine làm khô niêm mạc mũi, nhưng Loratadine không có kiểu tác dụng kháng Cholinergic như vậy.
Loratadine là một thuốc kháng Histamine có tác dụng kéo dài. Nó từng được mô tả như là một thuốc đặc hiệu, đội kháng chọn lọc ngoại vi thụ thể H1 và từng được nhắc đến như là một thuốc kháng Histamine không gây ngủ hoặc thuốc kháng Histamine thế hệ 2.
Đặc tính dược động học:
Loratadine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá sau khi sử dụng đường uống, nồng độ huyết tương cực đại đạt được sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng tăng và thời gian đạt được nồng độ huyết tương cực đại chậm lại khi sử dụng cùng với thức ăn.
Loratadine được chuyển hoá rộng rãi bởi Cytochrome P450. Chất chuyển hóa chính Descarboethoxyloratadine có tác dụng kháng Histamine. Thời gian bán thải trung bình được báo cáo của Loratadine và Descarboethoxyloratadine tương ứng là 8,4 và 28 giờ.
Loratadine gắn kết khoảng 98% với Protein huyết tương, Descarboethoxyloratadine gắn kết ít hơn. Loratadine và các chất chuyển hoá của nó được phát hiện trong sữa mẹ nhưng nó không qua được hàng rào máu não với một lượng đáng kể. Phần lớn thuốc bài tiết qua cả đường phân và nước tiểu chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Loratadine Syrup 1mg/ml vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo