Thuốc Losatrust-50 là gì?
Thuốc Losatrust-50 là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Losatrust-50.
Dạng trình bày
Thuốc Losatrust-50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Losatrust-50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Losatrust-50 có số đăng ký: VN-18185-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Losatrust-50 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Losatrust-50 được sản xuất ở: Centaur Pharmaceuticals Pvt., Ltd.
Địa chỉ: Plant I, Plot No.3 Tivim Industrial Estate, Karaswada, Mapusa, Goa Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Losatrust-50
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Losartan (dạng muối kali) USP 50 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, tinh bột ngô, natri lauryl sulfat, tinh bột tiền gelatin hóa, croscramellose natri, Polyethylen glycol 6000, magnesi stearat, shellac bleached, crospovidon, polyvinyl pyrrolidon K-30, isopropyl alcohol, hydroxypropyl methyl cellulose, talc, methyl paraben, propyl paraben, natri starch glycolat, titan dioxid, lake of ponceau 4R, colloidal anhydrous silica.
Công dụng của thuốc Losatrust-50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Losatrust-50 là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc được dùng riêng lẽ hoặc kết hợp với các chất chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim. Đây là lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể Angiotensin, nên cũng có thể dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Losatrust-50
Cách sử dụng
Thuốc Losatrust-50 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Losatrust-50 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều khởi đầu và duy trì cho hầu hết bệnh nhân là 50 mg/ 1 lần/ ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được 3-6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể cần tới 100 mg/ 1 lần/ ngày mới đủ đáp ứng.
Sử dụng cho người cao tuổi:
Những bệnh nhân dưới 75 tuổi: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho nhóm bệnh nhân này.
Sử dụng cho người trên 75 tuổi: Cho đến nay kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này còn hạn chế, nên dùng liều khởi đầu là 25 mg/ 1 lần/ ngày.
Sử dụng cho người suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều khởi đầu cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 20-50 ml/ phút). Đối với những bệnh nhân suy thận mức độ từ trung bình tới nặng (thanh thải creatinin ít hơn 20 ml/ phút) hoặc những bệnh nhân đang thẩm tách. Liều khởi đầu là 25 mg/ 1 lần/ ngày.
Sử dụng cho những bệnh nhân bị mất nhiều dịch: Những bệnh nhân bị mất nhiều dịch (như: những người đang dùng liều cao các thuốc lợi tiểu) liều khởi đầu là 25 mg/ 1 lần/ ngày.
Sử dụng cho người suy gan: Cần dùng liều thấp hơn cho những bệnh nhân này.
Losartan có thể dùng kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không phối hợp losartan với các thuốc ức chế ACE. Losartan có thể uống khi đói hoặc uống trong bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Losatrust-50
Chống chỉ định
Thuốc Losatrust-50 chống chỉ định trong trường hợp: Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú. Những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
Tác dụng phụ
Phần lớn các tác dụng không mong muốn đều nhẹ và mắt dần với thời gian.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng.
Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A – V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Nội tiết – chuyển hóa: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục -tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mô hôi.
Báo cho Bác sĩ của bạn trong trường hợp có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan tới việc dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Những tài liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Triệu chứng hay gặp nhất của quá liều có thể là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra do sự kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, phải điều trị hỗ trợ. Không thể loại losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính bằng thẩm tách máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Losatrust-50 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Losatrust-50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Losatrust-50 nên được bảo quản ở nơi khô và tối, nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Losatrust-50 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Losatrust-50
Nên tìm mua thuốc Losatrust-50 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Sau khi uống losartan được hấp thu tốt và bị chuyển hóa bước đầu qua gan nhờ CYP 450. Sinh khả dụng xấp xỉ 33%. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình của losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính đạt được khoảng 1 giờ và 3 – 4 giờ. Losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính đều gắn với protein huyết tương hơn 99%, chủ yếu là albumin. Khoảng 40% của liều uống được bài tiết dưới dạng không biến đổi và khoảng 60% được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính qua nước tiểu.
Dược lực học
Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II.
Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin – angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT; nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điều hòa tim mạch hay không.
Cảnh báo và thận trọng
Quá mẫn
Phù mạch.
Hạ huyết áp và mất cân bằng dịch/ điện giải: Những bệnh nhân bị mất nhiều dịch (như những người đang điều trị với liều cao các thuốc lợi tiểu), có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những người này cần điều chỉnh lại liều hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Việc dùng losartan cho những bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn mạch hoặc bệnh cơ tim chưa được nghiên cứu kỹ, do đó phải thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân này.
Suy gan
Các dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ của losartan trong huyết tương tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị xơ gan, do đó phải giảm liều cho những bệnh nhân tiền sử bị bệnh gan.
Suy chức năng thận: Do ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron nên thuốc làm thay đổi chức năng thận một cách đáng kể, một số trường hợp suy thận đã được báo cáo (đặc biệt ở những bệnh nhân mà chức năng thận phụ thuộc hệ thống renin-angiotensin-aldosteron như những người bị suy tim nặng hoặc trước đó đã bị suy chức năng thận).
Tăng kali huyết
Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận có hoặc không kèm theo đái tháo đường hoặc những người đang sử dùng đồng thời với những thuốc có chứa kali, hoặc làm tăng nồng độ kali (như: những thuốc lợi tiểu giữ-kali, những thuốc bổ sung hoặc các chất thay thế muối có chứa kali).
Tác dụng gây ung thư
Nhiều nghiên cứu về tác dụng gây ung thư của các chất ức chế thụ thể angiotensin II của cơ quan sử dụng thuốc và thực phẩm của Mỹ (FDA), cho thấy không có sự tăng nguy cơ gây ung thư giữa nhóm sử dụng chất ức chế thụ thể angiotensin II với nhóm so sánh (sử dụng giả dược hoặc hoạt chất đã được kiểm soát). Tỷ lệ ung thư mới phát sinh tương đương giữa 2 nhóm, không có sự khác nhau giữa các nhóm về tỷ lệ tử vong do ung thư, ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt. Dựa trên những kết quả nghiên cứu và dữ liệu của các tài liệu hiện hành, FDA kết luận rằng các chất ức chế thụ thể angiotensin II không liên quan tới nguy cơ gây ung thư.
Tương tác thuốc
Không thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng của thuốc với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin, ketoconazol.
Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng điện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
Giống như những thuốc ức chế angiotensin II khác, khi dùng đồng thời losartan với những thuốc có chứa kali, hoặc làm tăng nồng độ kali (như: thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung hoặc các chất thay thế muối có chứa kali) có thể làm tăng kali trong huyết thanh, do đó không được dùng đồng thời các loại thuốc này.
Fluconazol: Làm giảm nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan và làm tăng nồng độ trong huyết tương của losartan đã được báo cáo.
Thuốc chống viêm kháng steroid (NSAID): Tương tác đáng kể về dược lực học (làm giảm tác dụng hạ huyết áp) khi các chất ức chế thụ thể angiotensin II sử dung đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả những chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).
Rifampin: Làm giảm nồng độ losatan và các chất chuyển hóa có hoạt tính khi losatan kali được dùng đồng thời với rifampin.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Dùng trong thời kỳ có thai: Phân loại C và D.
Dùng các thuốc có tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin-angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ, có thể gây tổn thương cho bào thai hoặc thậm chí gây tử vong bào thai. Khi phát hiện có thai phải ngừng ngay losartan càng sớm càng tốt.
Không rõ losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên nồng độ đáng kể của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc có trong sữa của chuột. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây hạ huyết áp và choáng váng, chóng mặt do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy.
Hình ảnh tham khảo
