Thuốc Macnir là gì?
Macnir là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị chứng liệt cứng, cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Macnir
Dạng trình bày
Thuốc Macnir được trình bày dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Macnir là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20798-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Macleods Pharmaceuticals Ltd., Ấn Độ
Thành phần của thuốc Macnir
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Eperison hydrochlorid………………………………50 mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vị tinh thể, hydroxypropyl cellulose, calci stearat, HPMC Scps, propyle glycol, diethyl phthalat, talc tinh chế, titan dioxid.
Công dụng của Macnir trong việc điều trị bệnh
Thuốc Macnir được chỉ định:
– Điều trị chứng liệt cứng liên quan đến các bệnh sau: bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, các di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
– Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh: hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai, đau cột sống thắt lưng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Macnir
Cách sử dụng
Thuốc Macnir được sử dụng thông qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc Macnir được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
– Người lớn: 50 mg x 3 lần/ngày. Uống sau bữa ăn.
– Người già: Có thể giảm liều tùy thuộc vào chỉ định của bác sỹ. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu bệnh lý trong quá trình điều trị.
– Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ nhỏ vẫn chưa được thiết lập. Vì vậy, không dùng thuốc cho trẻ nhỏ dưới 15 tuổi.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Macnir
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với eperison hydrochlorid hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Rối loạn chức năng gan, thận, số lượng hồng cầu hay trị số hemoglobin bất thường.
– Các tác dụng không mong muốn khác: Phát ban, triệu chứng tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chỉ.
– Các triệu chứng tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác; các triệu chứng rối loạn tiết niệu.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, nôn… Không có thuốc đặc hiệu để điều trị quá liều. Trong trường hợp quá liều cần điều trị theo triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan. Đặc biệt thận trọng khi xảy ra tình trạng yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ. Trong trường hợp này cần giảm liều hoặc ngừng điều trị.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ra căng thẳng, buồn nôn, chóng mặt, biếng ăn, buồn ngủ, đau đầu. Vì vậy, không nên dùng thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Macnir nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Macnir
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Macnir vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Macnir
Dược lực học
Eperison hydrochlorid làm giãn cơ vân và giãn mạch, do sự tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Eperison hydrochlorid có hiệu quả điều trị én định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau có liên quan đến chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Dược động học
Trong nghiên cứu sử dụng eperison hydrochlorid bằng đường uống ở người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình đạt được nồng độ tối đa nằm trong khoảng từ 1,6 đến 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 đến 7,9 ng/ml; thời gian bán hủy trung bình là 1,6 đến 1,8 giờ và AUC là 19,7 đến 21,1 ng.giờ/ml. Những thông số nồng độ trong huyết tương của eperison hydrochlorid được đo vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo đề cập đến tình trạng lối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydrochlorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydrochlorid).