Thuốc Manpos là gì ?
Thuốc Manpos là thuốc ETC dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, viêm phổi cấp tính, viêm phế quản, viêm tai, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, bệnh lậu cấp, nhiễm khuẩn chưa biến chứng ở da.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Manpos.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Manpos thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17778-12
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma
- Địa chỉ: Số 20, đại lộ Hữu Nghị, Khu CN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương Việt Nam.
Thành phần của thuốc Manpos
Mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Cefpodoxime proxetil ………….. 260mg
- Tá dược: Carboxymethylcellulose calci, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, vỏ nang gelatin 0
Công dụng của thuốc Manpos trong việc điều trị bệnh
- Thuốc được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn,
- Thuốc cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang)
- Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxime được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và cấu trúc da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Manpos
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Manpos
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải ở cộng đồng, liều thường dùng của Cefpodoxime là 200mg (1 viên)/lần, cứ 12 giờ 1 lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 400mg (2 viên) mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày.
- Đối với bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh nhân lậu hậu môn- trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200mg (1 viên) Cefpodoxime, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
- Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng tuổi đến 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng cefpodoxime.
- Từ 15 ngày tuổi đến 8 tuổi: nên dùng dạng dịch treo, không dùng dạng viên nang.
- Trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
- Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, và không thẩm phân tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Manpos
Chống chỉ định
Không được dùng Cefpodoxime cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyến hoá porphyrin.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp:
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thân kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Xử trí: Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Cách xử lý khi quên liều
Chưa có báo cáo.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Manpos
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Manpos
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.