Thuốc Maxdazol là gì ?
Thuốc Maxdazol là thuốc ETC dùng để điều trị các Nhiễm trùng răng miệng, viêm tẩy, viêm mô tế bào xung quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Maxdazol
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Maxdazol thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26083-17.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
- Địa chỉ: Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P.Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Maxdazol
Một viên nén bao phim chứa:
- Metronidazol ………………. 125 mg
- Tá dược: Tinh bột lúa mì, Avicel 101, Povidon K90, Natri Starch Glycolat, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethylcellulose 615, Polyethylen glycol 6000, Tween 80, Titan dioxyd, Talc, Đỏ Ponceau lake, Đỏ Erythrosin lake.
Công dụng của thuốc Maxdazol trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định trong điều trị:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp – xe răng, viêm tẩy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxdazol
Cách sử dụng
Dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc
- Người lớn: 4 – 6 viên/ngày chia làm 2 – 3 lần. Trường hợp nặng (điều trị tấn công), liều có thể tới 8 viên/ngày.
- Trẻ em 6 -10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em 10 -15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxdazol
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác hoặc với spiramycin, erythromycin.
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc
+Liên quan đến Metronidazol:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, có vị kim loại khó chịu.
- Ít gặp: Máu giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp:
Máu: Mất bạch cầu hạt
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
+Liên quan đến Spiramycin:
- Thường gặp:
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Ít gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực.
Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (Khi tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hoá: Viêm kết tràng cấp.
Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
- Hiếm gặp:
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Maxdazol
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Maxdazol
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.