Thuốc Maxxviton 1200 là gì?
Thuốc Maxxviton 1200 là thuốc ETC – dùng trong điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp, nghiện rượu, thiếu máu hồng cầu liềm, hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em và điều trị rung giật cơ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Maxxviton 1200.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Maxxviton 1200 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên, 3 vỉ x 10 viên, 6 vỉ x 10 viên và 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Maxxviton 1200 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Maxxviton 1200 được đăng kí dưới số VD-22806-15
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Maxxviton 1200 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Maxxviton 1200 được sản xuất tại công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Maxxviton 1200
Piracetam 1200 mg.
Tá dược Povidon, Natri Croscarmellose, Microcrystalline Cellulose, Magnesi Stearat, Talc, Opadry II White, Sunset Yellow Lake, Brilliant Blue Lake.
Công dụng của Maxxviton 1200 trong việc điều trị bệnh
Maxxviton 1200 được chỉ định để:
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (Piracetam có tác dụng ức chế và làm hồi phục hồng cầu liềm in vitro và có tác dụng tốt trên người bệnh bị thiếu máu hồng cầu liềm).
- Ở trẻ em: điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxviton 1200
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Maxxviton 1200 được dùng cho người lớn và cả trẻ em.
Liều dùng
Liều thường dùng đường uống là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2- 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g một ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: uống 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không): liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4g thuốc, uống trong ít nhất ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều 4 lần.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em 8-13 tuổi: tổng liều 3,2g/ngày chia làm 2 lần. Có thể dùng thuốc chung với nước trái cây hay một số loại nước giải khát khác.
- Điều trị rung giật cơ: Piracetam được dùng với liều 7,2g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4, 8 g mỗi ngày cho tới khi đạt được tác động mong muốn hoặc tới liều tối đa là 20g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Maxxviton 1200
Chống chỉ định
Thuốc Maxxviton 1200 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với Piracetam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinitin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Toàn thân: mệt mỏi.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp
- Toàn thân: chóng mặt.
- Thần kinh: run, kích thích tình dục.
Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Sử dụng thuốc Maxxviton 1200 ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Mã ATC: NO6BX03
Piracetam (dẫn xuất vòng của Acid Gamma Aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng “hưng trí” (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như Piracetam) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như Acetylcholin, Noradrenalin, Dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện biểu hiện qua các trắc nghiệm về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60ng/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận.
Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các hạch nền.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4-5 giờ, thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán hủy tăng lên: ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Maxxviton 1200 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Maxxviton 1200 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo