Thuốc Me2B injection là gì?
Thuốc Me2B injection là thuốc OTC – dùng trong điều trị các bệnh lý thần kinh ngoại biên và thiếu máu hồng cầu to.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Me2B injection.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch thuốc tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Me2B injection được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 ống 10ml thuốc tiêm.
Phân loại
Thuốc Me2B injection thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Me2B injection được đăng kí dưới số VD-18038-12
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Me2B injection trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Me2B injection được sản xuất tại công ty DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Me2B injection
Mecobalamin 500 μg.
Tá dược (D-Manitol, Natri Dihydro Phosphat, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 1 ml.
Công dụng của Me2B injection trong việc điều trị bệnh
Me2B injection được chỉ định để làm giảm triệu chứng của các bệnh lý thần kinh ngoại biên và thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Me2B injection
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Me2B injection được dùng cho mọi lứa tuổi.
Liều dùng
Bệnh lý thần kinh ngoại biên
Liều thông thường đối với người lớn là một ống ( 500μg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Liều dùng nên được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Thiếu máu hồng cầu to
Liều thông thường đối với người lớn là một ống ( 500μg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, ba lần một tuần. Sau khoảng hai tháng điều trị, liều nên giảm xuống ở liều duy trì ở mức từ 1 đến 3 tháng tiêm nhắc lại một ống.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Me2B injection
Chống chỉ định
Thuốc Me2B injection chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin.
- U ác tính do vitamin B12 (làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, làm cho u tiến triển).
Tác dụng phụ
Quá mẫn: Nên ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng quá mẫn như ban da.
Tác dụng không mong muốn khác : Ít xảy ra đau và chai cứng tại chỗ tiêm bắp, đau đầu, vã mồ hôi hoặc cảm giác nóng hiếm xảy ra.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Thông tin về sử dụng thuốc Me2B injection ở phụ nữ có thai đang được cập nhật.
Sử dụng thuốc Me2B injection ở phụ nữ cho con bú
Thông tin về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú đang được cập nhật.
Xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lí khi quá liều Me2B injection đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Mecobalamin là một chế phẩm dạng Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, Mecobalamin tăng cường chuyển hóa Acid Nucleic, Protein và Lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm Methyl. Về mặt dược lý học, Mecobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chặn sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
Mecobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.
Về mặt lâm sàng, Mecobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh. Mecobalamin là chế phẩm viatamin B12 đầu tiên đươc chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
Đặc tính dược động học:
Dùng liều duy nhất
Khi dùng CH3-B12 liều duy nhất 500mcg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người lớn khỏe mạnh, thời gian để đạt nồng độ cao nhất trong huyết thanh (Tmax) là 0,9 ± 0,1 giờ sau khi tiêm bắp và ngay lập tức hoặc 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch và lượng tăng vitamin B12 toàn phần tối đa trong huyết thanh (dCmax) lag 22,4 ± 1,1 ng/ml sau khi tiêm bắp và 85,0 ± 8,9 ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch. Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian trong máu (AUC) là 204,1 ± 12,9 giờ.ng/ml sau khi tiêm bắp và 358,6 ± 34,4 giờ.ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.
Mặt khác, tỷ lệ gắn của thuốc với protein huyết tương gia tăng giống nhau giữa hai nhóm sau 144 giờ sử dụng.
Dùng liều lặp lại
Tiêm tĩnh mạch CH3- B12 ở liều 500 μg/ ngày cho người lớn khỏe mạnh trong 10 ngày liên tục, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đo được trước mỗi lần tiêm (dCmin) tăng lên theo ngày tiêm. Sau khi dùng được 2 ngày, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh tăng lên là 5,3 ± 1,8ng/ml, khoảng 1,4 lần so với nồng độ sau 24 giờ (3,9 ± 1,2 ng/ml). Sau khi dùng 3 ngày nồng độ tăng lên là 6,8 ± 1,5 ng/ml hay bằng 1,7 lần nồng độ sau 24 giờ và nồng độ này duy trì tới liều cuối cùng.
Thận trọng
Mecobalamin dễ bị ánh sáng phân hủy. Sau khi mở ống cần phải dùng ngay và chú ý không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống thuốc.
Khi tiêm bắp nên tuân theo những chỉ dẫn sau đây để tránh tổn thương mô và dây thần kinh tại chỗ:
- Không nên tiêm nhiều lần vào một chỗ và điều này phải được đặc biệt chú ý khi tiêm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Không nên tiêm trực tiếp vào đường đi của dây thần kinh.
- Nếu bệnh nhân kêu đau nhiều hoặc thấy máu trào ngược vào ống tiêm sau khi cắm kim thì cần rút ra ngay và tiêm vào một chỗ khác.
Ống tiêm Mecobalamin là loại ống có “một điểm cắt”. Điểm cắt ống tiêm nên được lau bằng bông tẩm cồn trước khi bẻ ống tiêm.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Me2B injection tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Me2B injection vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo