Thuốc Mebilax 15 là gì?
Thuốc Mebilax 15 là thuốc OTC – dùng trong điều trị các triệu chứng đau nhức mạn tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Mebilax 15.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mebilax 15 được đóng gói dưới dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mebilax 15 thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.
Số đăng ký
Thuốc Mebilax 15 được đăng kí dưới số VD-20574-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Mebilax 15 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Mebilax 15 được sản xuất tại công ty TNHH MTV DƯỢC PHẨM DHG – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mebilax 15
Meloxicam 15mg.
Tá dược (Lactose, Kollidon CL-M, Magnesi Stearat, PVP K30) trong 1 viên.
Công dụng của Mebilax 15 trong việc điều trị bệnh
Mebilax 15 được chỉ định để làm giảm triệu chứng đau nhức mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mebilax 15
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mebilax 15 được dùng cho người lớn hơn 18 tuổi.
Liều dùng
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg (1 viên/ ngày). Tùy theo đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 7,5 mg/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/ ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 15 mg (1 viên/ngày).
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao, người cao tuổi khởi đầu điều trị với liều 7,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận phải chạy thận nhân tạo dùng không quá 7,5 mg/ ngày. Bệnh nhân suy thận nặng không dùng.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mebilax 15
Chống chỉ định
Thuốc Mebilax 15 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với Aspirin và các NSAID khác.
- Hen phế quản, Polyp mũi, phù mạch thần kinh, phù Quincke, mày đay sau khi dùng Aspirin và các NSAID khác, loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng. Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy.
- Thiếu máu, ngứa.
- Phát ban trên da.
- Đau đầu, phù.
Ít gặp
- Tăng nhẹ Tranaminase, Bilirubin.
- Ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng.
- Chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Viêm miệng, mày đay.
- Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
- Tăng nồng độ Creatinin và Ure máu, chóng mặt.
- Ù tai và buồn ngủ.
Hiếm gặp
- Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng.
- Viêm gan, viêm dạ dày, tăng nhạy cảm của da với ánh sáng.
- Ban hồng da, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell.
- Cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng gây quái thai của Meloxicam. Tuy nhiên, Meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Sử dụng thuốc Mebilax 15 ở phụ nữ cho con bú
Không nên dùng Meloxicam trong thời gian cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào. Trong một thí nghiệm lâm sàng, dùng Cholestyramin sẽ tăng đào thải Meloxicam.
Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng Acid và kháng Histamin H2.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Mebilax với thành phần hoạt chất Meloxicam là thuốc kháng viêm không Steroid, dẫn xuất của Oxicam, có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
Cơ chế chung của những tác dụng trên là do Meloxicam có khả năng ức chế sinh tổng hợp các Prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt.
Đặc tính dược động học:
Meloxicam hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng trung bình khoảng 89%. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Meloxicam chuyển hóa mạnh ở gan, phân nửa được đào thải qua nước tiểu và phân nửa qua phân. Thời gian bán thải trung bình là 20 giờ.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Mebilax 15 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mebilax 15 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
