Thuốc Mecabamol là gì?
Thuốc Mecabamol là thuốc ETC – dùng trong điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Mecabamol.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mecabamol được đóng gói dưới dạng hộp 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mecabamol thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Mecabamol được đăng kí dưới số VD-24770-16
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Mecabamol trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Mecabamol được sản xuất tại công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mecabamol
Methocarbamol 750 mg.
Tá dược gồm: Crospovidon, Copovidon, Magnesi Stearat, Avicel PH 102, Colloidal Silicon Dioxid, Opadry White.
Công dụng của Mecabamol trong việc điều trị bệnh
Mecabamol được chỉ định để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mecabamol
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Mecabamol được dùng cho người lớn.
Liều dùng
Người lớn
- Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày.
- Liều duy trì sau 2 – 3 ngày: khoảng 4 g/ngày.
Liều dùng có thể được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị.
Bệnh nhân suy gan, thận
Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Thời gian điều trị: phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mecabamol
Chống chỉ định
Thuốc Mecabamol chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Đau đầu.
Hiếm gặp
- Nhức đầu.
- Chóng mặt.
- Sốt, phù nề.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay).
- Rối loạn mắt.
- Viêm kết mạc với nghẹt mũi.
Rất hiếm
- Buồn nôn và ói mửa.
- Rối loạn hệ thần kinh.
- Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
- Rối loạn tâm thần.
- Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.
- Da và các rối loạn mô dưới da.
Các tác dụng phụ khác
- Máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mạch, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
- Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật
- Da: rối loạn các mô dưới da, và đặc biệt có vị giác kim loại.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc Mecabamol ở phụ nữ cho con bú
Do chưa được biết rõ Methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Cách xử lý: Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Duy trì thông khí thích hợp, theo dõi lượng nước tiểu và dấu hiệu sinh tồn. Truyền dịch nếu cần; chưa rõ thuốc có thải trừ bằng lọc máu hay không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các Neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ.
Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, các bản vận động cơ hoặc các sợi thần kinh vận động.
Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, xuất hiện trong máu sau khi uống 10 phút và nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-3 giờ.
Phân bố
Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
Chuyển hóa
Tác dụng dược lý xuất phát từ dược chất không biến đổi và chỉ có tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa thành Guaifenesin.
Thải trừ
Nửa đời của Methocarbamol là 2 giờ, thải trừ nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Khoảng một nửa liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ trong số đó được thải trừ dưới dạng Methocarbamol không thay đổi.
Người cao tuổi: Thời gian bán thải của Methocarbamol tăng nhẹ so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài ra tỉ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ (41-43% so với 46-50%).
Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của Methocarbamol cũng bị giảm khoảng 40% so với một người bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát lạm dụng rượu, tổng độ thanh thải trung bình của Methocarbamol giảm khoảng 70% so với một người bình thường (11,9 lít/giờ) và thời gian bán thải kéo dài đến khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ Methocarbamol gắn với protein huyết tương bị giảm xuống còn khoảng 40-45% so với 46-50% ở độ tuổi và cân nặng của người bình thường.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Mecabamol tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mecabamol vào thời điểm này.