Thuốc Medaxetine 1.5g là gì?
Medaxetine 1.5g là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn mô mềm…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medaxetine 1.5g.
Dạng trình bày
Thuốc Medaxetine 1.5g được trình bày dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 1.5g
Phân loại
Thuốc Medaxetine 1.5g là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-19244-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Medochemie Ltd. – Factory C
Địa chỉ: 2, Mechael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Síp.
Thành phần của thuốc Medaxetine 1.5g
Lọ chứa Cefuroxim Natri tương đương 250mg hoặc 750mg hoặc 1,5g Cefuroxim bột vô trùng pha tiêm, dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Công dụng của Medaxetine 1.5g trong việc điều trị bệnh
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, dãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi trùng, áp xe phổi và nhiễm khuẩn lồng ngực sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm xoang, viêm amidan và viêm hầu-họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mãn tính, viêm bang quang và nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng.
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường phụ khoa: viêm vùng chậu.
- Bệnh lậu, đặc biệt khi đã dùng Penicillin không hiệu quả.
- Những nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Phòng ngừa trong các trường hợp có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như phẫu thuật ổ bụng, khung chậy, chỉnh hình, tim, phổi, thực quản, và mạch máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medaxetine 1.5g
Cách sử dụng
Thuốc Medaxetine 1.5g được chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Khuyến cáo dùng thuốc ngay sau khi pha chế.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Medaxetine 1.5g được sử dụng cho người bệnh dưới sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng
Liều dùng thông thường:
- Người lớn: các trường hợp nhiễm khuẩn thường đáp ứng ở mức liều 750 mg x 3 lần/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với nhiễm khuẩn nặng, cần tăng liều 1,5g x 3 lần/ngày tiêm tĩnh mạch. Tần suất tiêm bắp hoặc tĩnh mạch có thể tăng lên mỗi 6 giờ (nếu cần thiết), với tổng liều từ 3g đến 6g/ngày.
- Trẻ em và nhũ nhi: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều 69 mg/kg/ngày thích hợp với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
- Trẻ sơ sinh: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều. Trong vài tuần đầu khi sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh có thể dài hơn 3 đến 5 lần so với người lớn.
Những khuyến cáo khác:
- Viêm màng não: Đơn liệu pháp Medaxetine thích hợp dùng điều trị viêm màng não nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
+ Người lớn: 3 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
+ Trẻ em và nhũ nhi: 200 đến 240 mg/kg/ngày, chia thành 3 đến 4 liều, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sang, có thể giảm liều xuống 100 mg/kg/ngày.
+ Trẻ sơ sinh: liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sàng, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
+ Bệnh lậu: liều đơn 1,5 g hoặc 750 mg x 2, tiêm ở 2 vị trí khác nhau, như hai bên mông
Liều dùng trong suy thận:
- Cefuroxim được bài tiết qua thận, do đó khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinine < 20mL/phút. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
+ Độ thanh thải creatinine từ 10-20 mL/phút: 750 mg x 2 lần / ngày.
+ Độ thanh thải creatinine < 10 mL/phút: 750 mg/ngày.
Bệnh nhân đang chịu thẩm tách máu, cần thêm một liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medaxetine 1.5g
Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh cephalosporin
Tác dụng phụ
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, và rất hiếm khi viêm đại tràng giả mạc.
- Huyết học: giảm nồng độ huyết sắc tố và tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính đã có ghi nhận. Phản ứng Coomb dương tính giả đã có báo cáo thấy. Cũng như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hiếm thấy các báo cáo về giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng thoáng qua men gan và bilirubin trong huyết thanh, đặc biệt trên những bệnh nhân có bệnh gan trước đó.
- Phản ứng dị ứng: ban sàn và mề đay, ngứa, sốt và hiếm gặp sốc phản vệ.
- Thận: các xét nghiêm sinh hóa chức năng thận có thể cho các kết quả khác nhau, điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Tuy vậy cần thận trong theo dõi chức năng thận nếu có suy thận.
- Các tác dụng không mong muốn khác: thỉnh thoảng có báo cáo thấy viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm. Đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều cấp:
Phần lớn thuốc chỉ gât buồn ngủ, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử lý quá liều:
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Xử lý khi quên liều
Thông tin xử lý khi quên liều đang được cấp nhật.
Các biểu hiện khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medaxetine 1.5 g được bảo quản ở nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 26 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc Medaxetine 1.5g
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo