Thuốc Mediclion là gì?
Thuốc Mediclion là thuốc ETC dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kị khí nhạy cảm.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Mediclion.
Dạng trình bày
Thuốc Mediclion được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 50 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Mediclion là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Mediclion có số đăng ký: VD-15487-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mediclion có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Mediclion được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Mediplantex
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Mediclion
Metronidazol ……………………………… 250mg
Tá dược (tinh bột sắn, tale, lactose, magnesl stearat, P.V.P) vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thuốc Mediclion trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mediclion là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Các tường hợp nhiễm Trichomonass vaginalis, Emtamoeba histolica, Dientamoehafragilis và trẻ em. Gardia lamblia và Dracunculus medinensis.
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kị khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiềm khuẩn huyết và viêm mảng trong tim.
- Viêm lợi và các nhiễm khuẩn răng do vi khuẩn kị khí.
- Viêm đại tràng do kháng sinh.
- Viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacterpylori.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mediclion
Cách sử dụng
Thuốc Mediclion được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Mediclion khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Bệnh do Trichomonas: Uống liều duy nhất 2g hoặc 250 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Bệnh do amíp (ly amíp cấp do E.histolyca, áp xe gan):
Người lớn: uống 500-750 mg/lần, ngày 3 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em: Uống 35-40mg/kg/24 giờ, chia làm 3 lần, trong 5-10 ngày. - Bệnh do Giardia:
Người lớn: Uống 250 mg/lần, ngày 3 lần trong 5-7 ngày hoặc uống một lần 2g/ngày trong 3 ngày.
Trẻ em: Uống 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày. - Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Uống 7,5 mg/kg/lần (tối đa 1g), cách 6 giờ/1 lần, trong 7 ngày hoặc lâu hơn.
- Viêm đại tràng do kháng sinh: Uống 500 mg/lần, 3-4 lần/ngày.
- Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500 mg/lần, 3 lần/ngày, phối hợp với bismuth và các kháng sinh khác như ampicilin hoặc amoxicilin, trong 1 – 2 tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mediclion
Chống chỉ định
Thuốc Mediclion chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro-imidazol khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất: buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chịu. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm bạch cầu. - Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mất bạch cầu hạt, cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu, phồng rộp da, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho Bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn và mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Mediclion đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Mediclion đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Mediclion nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Mediclion là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mediclion
Nên tìm mua thuốc Mediclion tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
- Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml, khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg.
- Nửa đời của metronidazol trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố 0,6- 0,8 lít/kg. Khoảng 10 20 % thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
- Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng giucuranid. Các chất chuyển hóa vẫn còn một phần tác dụng dược lý.
Dược lý học
Metronidazol (dẫn chất 5-nitro-imidazol) có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia, ỉa chảy do Clostridium difficile, điều trị lỵ cấp tính về áp xe gan nặng do amip.
Metronidazol tác dụng tốt chống Bacferoides nên được phối hợp với một kháng sinh betalactam để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày-ruột, phòng tránh biến chứng áp xe sau khi cắt ruột thừa.
Thận trọng
- Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Tương tác thuốc
Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông máu (đặc biệt warfarin), tránh dùng cùng lúc.
Không dùng đồng thời Metronidazol và disulfiramthuốc (tránh tác dụng độc trên thần kinh).
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu thai kỳ. Không nên dùng thuốc trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi bắt buộc phải dùng.
Thời kỳ cho con bú:
Metronidazol bai tiết vào sữa mẹ khá nhanh. Nên ngừng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.