Thuốc Medifevisof là gì?
Thuốc Medifevisof là thuốc OTC dùng để hỗ trợ điều trị nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, mỏi mắt trong thời kỳ cho con bú và hỗ trợ điều trị quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medifevisof.
Dạng trình bày
Thuốc Medifevisof được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 túi nhôm x 6 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Medifevisof là thuốc OTC – thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Medifevisof có số đăng ký: VD-20287-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Medifevisof có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Medifevisof được sản xuất ở: Chi nhánh công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, Xã Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medifevisof
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Natri chondroitin sulfat : 100 mg
Retinol palmitat : 2500 IU
Cholin bitartrat : 25 mg
Riboflavin : 5 mg
Thiamin hydroclorid : 20 mg
Tá dược: Magnesi carbonat, Comprecel M101, PVP K30, ethyl cellulose, magnesi stearat, aerosil 200 vừa đủ một viên.
Công dụng của thuốc Medifevisof trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medifevisof là thuốc OTC dùng để hỗ trợ điều trị nhức mỏi mắt, viêm giác mạc, đau nhức mắt, mỏi mắt trong thời kỳ cho con bú và hỗ trợ điều trị quáng gà, bổ sung dưỡng chất khi suy yếu thị lực.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medifevisof
Cách sử dụng
Thuốc Medifevisof được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân có nhu cầu hoặc có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều thông thường cho người lớn là: 2 viên x 2 lần/ngày
Trẻ em từ 12 tuổi trở nên: 1 viên/ngày
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medifevisof
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ngứa,… xảy ra, nên ngưng dùng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn cũng sẽ xuất hiện khi dùng retinol palmitat liều cao, dài ngày. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa.
*Thông báo ngay cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể đau một bên chân, quá mẫn cảm, rụng tóc, chán ăn, giảm cân, đau đầu, tiêu chảy, nôn mửa có thể xảy ra. Khi những triệu chứng này xảy ra, ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medifevisof đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medifevisof đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medifevisof
Nên tìm mua thuốc Medifevisof tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Natri chondroitin sulfaf: làm tăng tính ổn định collagen nội bào (do duy trì tính đàn hồi của mô liên kết). Đây là mucopolysaccharide chiết xuất từ sụn cá mập và là một trong những thành phần của mô mắt và mô liên kết.
Retinol palmifat: rất cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.
Cholin bifartrat: là tiền chất của acetylcholine nên có tác dụng làm tăng dẫn truyền thần kinh.
Riboflavin: Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Khi thiếu vitamin B; dễ gây tổn thương ở cơ quan thị giác như: viêm giác mạc, giác mạc bong, ngứa, sung huyết, chảy nước mắt. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxine, sự chuyển tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Thiamin hydroclorid: là coenzym chuyển hóa carbonhydrate làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose mônphosphat.
Dược động học
Natri chondroitin sulfat: sinh khả dụng khoảng 15% – 24% dùng đường uống. Hấp thu chậm ở dạ dày, ruột. Nồng độ tập trung nhiều ở các mô sụn, chất hoạt dịch.
Retinol palmitat: sau khi được các enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Một số retinol được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.
Riboflavin: sau khi uống, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Riboflavin được đào thải qua thận. Riboflavin còn đào thải qua phân, có đi qua nhau thai và được đào thải theo sữa.
Thiamin hydroclorid: Thiamin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.
Thận trọng và khuyến cáo
Tuân theo đúng liều lượng và cách dùng.
Ở trẻ em thuốc dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Không nên dùng Vitamin A quá 8000 IU mỗi ngày vì vitamin A cũng được cung cấp từ thức ăn hàng ngày.
Tương tác thuốc
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Vitamin A và isotretioin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời 2 thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Các thuốc tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.
Thời kì có thai và đang cho con bú
Tránh dùng vượt quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày cho phụ nữ có thai vì có khả năng sinh quái thai.
Người lái xe và vận hành máy móc
Được sử dụng.