Thuốc Medo α 42 là gì?
Thuốc Medo α 42 là thuốc ETC dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medo α 42.
Dạng trình bày
Thuốc Medo α 42 được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Medo α 42 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Medo α 42 có số đăng ký: VD-18810-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Medo α 42 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Medo α 42 được sản xuất ở: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l
Địa chỉ: Số 8, Nguyễn Trường Tộ, P. Phước Vĩnh, TP. Huế, Thừa Thiên Huế Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medo α 42
Mỗi viên nén có chứa:
Chymotrypsin …….8400 đơn vị USP
Tá dược: Compressible sugar, Lactose, Tinh dầu bạc hà, Tinh bột mỳ, Magnesi stearat vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Medo α 42 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medo α 42 là thuốc ETC dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medo α 42
Cách sử dụng
Thuốc Medo α 42 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medo α 42 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Để điều trị phù nề sau chấn thương và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, uống 1 viên, 3 đến 4 lần mỗi ngày; hoặc ngậm dưới lưỡi 3 – 4 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medo α 42
Chống chỉ định
Thuốc Medo α 42 chống chỉ định trong trường hợp: Quá mẫn với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Đôi khi có phản ứng dị ứng.
Thông báo với bác sĩ về những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa thấy có thông tin về quá liều khi sử dụng viên nén dùng đường uống.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medo α 42 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medo α 42 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ 30±2°C, độ ẩm 75±5%, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medo α 42
Nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha – chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt. Dung dịch enzym 1:5.000 thường có tác dụng phân hủy dây chằng treo thủy tinh thể trong khoảng 2 phút và dung dịch 1: 10.000 trong khoảng 4 phút. Chymofrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Thận trọng
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin. Nên sử dụng khi kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất kỳ một nguy cơ nào có thể có.
Sử dụng trong lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.