Thuốc Medsamic 500mg/5ml là gì?
Thuốc Medsamic 500mg/5ml là thuốc ETC được sử dụng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medsamic 500mg/5ml.
Dạng trình bày
Thuốc Medsamic 500mg/5ml được bào chế dưới dạng tiêm tĩnh mạch chậm.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 2 vỉ x 5 ống 5ml.
Phân loại
Thuốc Medsamic 500mg/5ml là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Medsamic 500mg/5ml có số đăng ký: VN-19493-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Medsamic 500mg/5ml có hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Medsamic 500mg/5ml được sản xuất ở: Medochemie Ltd.-Nhà máy thuốc tiêm ống
Địa chỉ: 48 lapetou street., Agios Athanassios Industrial Area 4010 Agios Athanassios, Limassol Cộng Hòa Síp.
Thành phần của thuốc Medsamic 500mg/5ml
Mỗi ống 5ml dung dịch chứa acid tranexamic 500 mg.
Tá dược: Propylen glycol, natri metabisulfit, natri hydroxyd, nước pha tiêm.
Công dụng của thuốc Medsamic 500mg/5ml trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medsamic 500mg/5ml là thuốc ETC được sử dụng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
Phân hủy tại chỗ. Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật như:
- Cắt bỏ tuyến tiền liệt.
- Cắt bỏ cổ tử cung.
- Phẫu thuật và nhổ răng ở người có bệnh ưa chảy máu.
Phân hủy toàn thân:
- Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
- Xuất huyết cấp trong các trường hợp đông máu nội mạch lan tỏa có sự hoạt hóa ưu thế hệ ly giải fibrin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medsamic 500mg/5ml
Cách sử dụng
Thuốc Medsamic 500mg/5ml được chỉ định dùng theo đường tiêm tĩnh mạch chậm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medsamic 500mg/5ml khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Dung dịch tiêm MEDSAMIC® 500mg/5ml chỉ dùng tiêm tĩnh mạch chậm, với tốc độ tiêm không được nhanh hơn 1 ml/phút.
Đường tiêm tĩnh mạch có thể chuyển sang đường uống sau vài ngày điều trị.
Phân giải cục bộ
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 5-10 ml (500-1000 mg) hoặc 0,5 – 1 g (10-15 mg/kg) 2 – 3 lần/ 24 giờ. Nếu điều trị liên tiếp hơn 3 ngày, nên xem xét đến việc dùng MEDSAMIC® 500mg/5ml dạng uống. Cách khác khởi đầu dùng đường tiêm tĩnh mạch, việc điều trị tiếp theo có thể tiến hành bằng truyền tĩnh mạch. Sau khi thêm một lượng dung dịch pha loãng thích hợp MEDSAMIC® 500mg/5ml dung dịch tiêm có thể chỉ định ở mức liều 25 – 50mg/kg cân nặng/ ngày.
Trẻ em: không khuyên dùng cho trẻ em do thiếu thông tin về tính an toàn, hiệu quả và liều dùng thích hợp ở đối tượng này.
Người lớn tuổi: không cần thiết giảm liều trừ khi có bằng chứng suy thận.
Phân giải toàn thân:
Trung hoà liệu pháp tan huyết khối: 10mg/kg cân nặng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm.
Đông máu nội mạch lan tỏa có sự hoạt hoá ưu thế hệ ly giải fibrin: thường dùng đơn liều 10ml (1g) là đủ để cầm máu.
Những người suy thận, cần phải điều chỉnh liều dùng của acid tranexamic như sau:
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medsamic 500mg/5ml
Chống chỉ định
Thuốc Medsamic 500mg/5ml chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với acid tranexamic.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
- Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
- Suy thận nặng.
- Có tiền sử động kinh.
- Không nên sử dụng cho trẻ em do thiếu thông tin.
Tác dụng phụ
– Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Toàn thân: Chóng mặt.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.
– Hiếm gặp, ADR <1/1000
Mắt: Thay đổi nhận thức màu.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medsamic 500mg/5ml đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medsamic 500mg/5ml đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medsamic 500mg/5ml nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Medsamic 500mg/5ml là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medsamic 500mg/5ml
Nên tìm mua thuốc Medsamic 500mg/5ml tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều, nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không thay đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, đo đó plasmin không được tạo ra.
Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.
Thận trọng
- Người suy thận: có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
- Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
- Người có tiền sử huyết khối không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng acid tranexamic trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng acid tranexamic cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng acid tranexamic cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
Thời kỳ cho con bú
Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ những nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường, vì vậy có thể dùng acid tranexamic với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có khả năng gây chóng mặt và thay đổi nhận thức màu, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.