Thuốc Medsidin 100 là gì?
Thuốc Medsidin 100 là thuốc ETC được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Medsidin 100.
Dạng trình bày
Thuốc Medsidin 100 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Medsidin 100 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc Medsidin 100 có số đăng ký: VD-24166-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Medsidin 100 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Medsidin 100 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medsidin 100
Hoạt chất:
MEDSIDIN 100: Cefdinir 100 mg.
MEDSIDIN 300: Cefdinir 300 mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 102, lactose, lactose monohydrat phun sấy, low-substituted hydroxypropyl cellulose (L-HPC), crospovidon, silic dioxyd thể keo, magnesi stearat, Opadry white, Opadry pink.
Công dụng của thuốc Medsidin 100 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medsidin 100 là thuốc ETC được sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phể quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase)
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc pneumoniae; viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do S/aplylococcus aureus hoặc Streptococcus yogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medsidin 100
Cách sử dụng
Thuốc Medsidin 100 được chỉ định dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medsidin 100 khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm2 lần, trong 5-10 ngày.
Bệnh nhân suy thận (với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Nên dùng liều 300 mg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medsidin 100
Chống chỉ định
Thuốc Medsidin 100 chống chỉ định trong trường hợp: Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR ≥ 1/100: Tiêu chảy, nấm Candida âm đạo, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, viêm âm đạo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, nôn, phân bất thường, chán ăn, táo bón, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, khí hư ở phụ nữ, ngứa, buồn ngủ.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẩn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
* Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thụ ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Medsidin 100 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medsidin 100 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medsidin 100 nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc Medsidin 100 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medsidin 100
Nên tìm mua thuốc Medsidin 100 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược động học
Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%.
Cefdinirphan bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Thuốc không phân bố vào dịch não tủy sau khi dùng đường uống. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), PSGHi, pyogenes.
- Các vi khuẩn Gramâm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
Thận trọng
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, cần xác định bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefdinir, các cephalosporin khác, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefdinir cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, vì có sự nhạy cảm chéo giữa các thuốc kháng sinh nhóm β-lactam.
Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng với hầu hết thuốc kháng sinh, kể cả cefdinir, từ mức độ nhẹ đến nặng và có thể đe dọa tính mạng. Vì vậy, cân nhắc đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng cefdinir.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng cefdinir cách xa các thuốc và chế phẩm này ít nhất 2 giờ.
Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận, làm tăng nồng độ đỉnh của cefdinir trong huyết tương và làm kéo dài thời gian bán thải của cefdinir.
Phối hợp cefdinir với các thuốc có độc tính với thận (như aminoglycoside, colistin, polymyxin B, vancomycin) có thể làm tăng tiềm năng độc với thận. Nên tránh các phối hợp này.
Kết quả dương tính giả ketone trong nước tiểu có thể xảy ra khi xét nghiệm bằng nitroprusside.
Cefdinir có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling.
Các cephalosporin có thể gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này
khi thật cần thiết. Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cefdinir có thể gây buồn ngủ và chóng mặt. Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.