Thuốc Medxil 50 là gì?
Thuốc Medxil 50 là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae, kể cả các chủng sinh beta- lactamase; và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta- lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta- lactamase, hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medxil 50.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột để uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành:
- Hộp 12 gói x 1,5g.
- Hộp 20 gói x 1,5g.
- Hộp 50 gói x 1,5g.
- Hộp 100 gói x 1,5g.
Phân loại
Thuốc Medxil 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-22837-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 29A Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medxil 50
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: 50mg Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil).
- Tá dược: Croscarmellose natri, hypromellose, copovidon, đường trắng, natri citrat, acid citric, cellulose vi tinh thể và carboxymethylcellulose natri, sucralose, bột mùi tutti frutti, silic dioxyd thể keo.
Công dụng của thuốc Medxil 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medxil 50 là thuốc ETC được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae, kể cả các chủng sinh beta- lactamase; và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae và H. influenzae không sinh beta- lactamase, hoặc M. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
- Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae hoặc H. influenzae kể cả các chủng sinh beta- lactamase, hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng như viêm bàng quang do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng ở niệu đạo hoặc cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medxil 50
Cách sử dụng
Thuốc Medxil 50 nên được uống ngay sau bữa ăn. Dùng thuốc ngay sau khi pha.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
- Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: Nên dùng liều 200 mg/lần, ngày 2 lần, trong 10 ngày hoặc 14 ngày tương ứng.
- Viêm họng, viêm amiđan hoặc nhiễm khuẩn tiết niệu chưa biến chứng: Liều dùng là 100 mg/lần, ngày 2 lần, trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng: Liều dùng 400 mg/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Bệnh lậu cấp chưa biến chứng: Liều duy nhất 200mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi:
Dùng liều 5 mg/kg, ngày 2 lần (tối đa 200mg), hoặc liều 10 mg/kg, ngày 1 lần (tối đa 400mg), trong 10 ngày.
- Viêm phế quản, viêm amiđan ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi: Dùng 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100mg), trong 5-10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ em trên 9 tuổi: 100 mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em dưới 9 tuổi: 5 mg/kg/lần, ngày 2 lần (tối đa 100mg).
Bệnh nhân suy thận
- Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: Nên uống liều thường dùng, cách nhau cứ 24 giờ một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu: uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medxil 50
Chống chỉ định
Thuốc Medxil 50 chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin hoặc rối loạn chuyển hóa porphylin.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, khó ngủ, chóng mặt hoa mắt.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
- Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa da dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
- Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medxil 50 được chỉ định bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medxil 50
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Medxil 50 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Cefpodoxim là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cefpodoxim tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
- Cefpodoxim bền với men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin, do tiết beta-lactamase, có thể nhạy cảm với cefpodoxim.
- Cefpodoxim có thể bị mất hoạt tính bởi một vài beta-lactamase phổ rộng.
- Cefpodoxim tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
- Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh penicilinase), Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), Streptococcus pyogenes.
- Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Escherichia coli, Klebsiella pheumoniae, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicilinase).
- Cefpodoxim không có tác dụng trên Pseudomonas và Enterobacter, Enterococci, Staphylococci kháng methicilin.
Dược động học
- Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
- Khả dụng sinh học của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim cùng với thức ăn.
Acid dịch vị thấp làm giảm hấp thu thuốc. Nửa đời huyết tương của cefpodoxim là 2 đến 3 giờ đối với người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị thiểu năng thận. - Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt
được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,5microgam/ml, 2,5 microgam/ml và 4 microgam/ml với các liều tương ứng 100 mg, 200 mg, 400 mg. Cefpodoxim đạt nồng độ điều trị trong đường hô hấp, tiết niệu-sinh dục và mật. Khoảng 20-30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. - Thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống.thận. Khoảng 29-33% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.
- Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Tương tác thuốc
- Các thuốc kháng acid và các chất đối kháng thụ thể histamin H2 làm giảm hấp thu cefpodoxim.
- Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận.
- Dùng đồng thời cefpodoxim với các thuốc gây độc thận có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
Thận trọng
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefpodoxim.
- Dùng Medxil 50 dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefpodoxim trên người mang thai, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc Medxil 50 khi thật cần thiết.
- Cefpodoxim có thể bài tiết trong sữa mẹ. Vì thuốc có thể gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, do vậy không nên dùng thuốc trong thời gian cho trẻ bú hoặc nên ngừng cho trẻ bú khi đang điều trị với cefpodoxim.
Nguồn tham khảo