Thuốc Medxium 20 là gì?
Thuốc Medxium 20 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị và phòng ngừa loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Tên biệt dược
Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Medxium 20.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng chứa vi hạt tan trong ruột.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành:
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Phân loại
Thuốc Medxium 20 là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.
Số đăng ký
VD-24174-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.
Nơi sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 35 Đại Lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Medxium 20
Mỗi viên nang chứa hoạt chất: 20mg Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat dạng vi hạt tan trong ruột).
Công dụng của thuốc Medxium 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Medxium 20 là thuốc ETC được dùng trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị và phòng ngừa loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
- Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở bệnh nhân bị nhiễm Helicobacter pylori.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Medxium 20
Cách sử dụng
Thuốc Medxium 20 nên được uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn.
Liều dùng
- Loét dạ dày – tá tràng: 20mg/lần, ngày 2 lần, trong 7 ngày; hoặc 40mg/lần, ngày 1 lần, dùng trong 10 ngày.
- Loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid: 20mg/lần/ngày, dùng trong 4-8 tuần.
- Loét tá tràng có Helicobacter pylori: Esomeprazol 20mg kết hợp với clarithromycin 500mg và amoxicilin 1g, ngày 2 lần dùng trong 1 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần. Nên tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng tái phát: 20 mg/lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 20 mg/lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản.
- Bệnh nhân suy gan: Liều tối đa 20 mg ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Medxium 20
Chống chỉ định
Thuốc Medxium 20 chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với esomeprazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp
Mất ngủ, mệt mỏi, nổi mày đay, ngứa, nổi ban, tăng men gan tạm thời.
Hiếm gặp
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt phản vệ).
- Rối loạn về máu (như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh nặng, rối loạn thị giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm miệng, khô miệng.
- Viêm gan, vàng da, bệnh não do gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xảy ra các triệu chứng mới bất thường hay các tác dụng không mong muốn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn.
* Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Kinh nghiệm về quá liều esomeprazol còn hạn chế. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc uống một liều esomeprazol 280 mg là các triệu chứng về đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi.
- Xử trí:
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Esomeprazol gắn kết mạnh với protein huyết tương và do vậy không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Medxium 20 được chỉ định bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Medxium 20
Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Medxium 20 vào thời điểm này.
Hình tham khảo
Thông tin tham khảo về thuốc
Dược lực học
- Esomeprazol là dạng đồng phân S- của omeprazol, một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc ức chế sự bài tiết acid dạ dày (cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích) bằng cách ức chế hệ enzym hydro-kali adenosin triphosphatase (H+/K+ atpase), còn gọi là bơm proton ở tế bào viền của dạ dày.
- Sau khi dùng liều uống esomeprazol 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp
lại liều esomeprazol 20 mg/lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết acid tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90% khi đo ở thời điểm 6-7 giờ sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 5.
Dược động học
- Esomeprazol được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng từ 1 đến 2 giờ sau khi uống.
- Sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi uống liều đơn 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.
- Đối với liều esomeprazol 20 mg, các giá trị này tương ứng đạt được là 50% và 68%. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi đáng kể tác động của thuốc đến độ acid trong dạ dày.
- Esomeprazol gắn kết khoảng 97% với protein huyết tương.
- Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ enzym cytochrom P450 (CYP).
- Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazol phụ thuộc vào men CYP2C19, tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl của esomeprazol, các chất này không có tác dụng lên sự tiết acid dạ dày.
- Phần còn lại được chuyển hóa bởi CYP3A4 thành esomeprazol sulfon, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.
- Với liều lặp lại, chuyển hóa ban đầu và độ thanh thải hệ thống giảm, có lẽ do bị ức chế bởi CYP2C19.
- Nửa đời thải trừ trong huyết tương là khoảng 1,3 giờ. Gần 80% của một liều uống được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại được thải trừ trong phân.
Tương tác thuốc
- Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng đồng thời esomeprazol với thức ăn, rượu, thuốc kháng acid, amoxycilin, theophylin, cafein, quinidin, lidocain.
- Esomeprazol được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 và vì thế ảnh hưởng đến chuyển hóa của một vài thuốc bị chuyển hóa bởi các enzym này. Esomeprazol ức chế chuyển hóa và làm tăng nồng độ trong huyết tương của diazepam, phenytoin, và warfarin.
- Esomeprazol làm giảm hấp thu của một số thuốc như ketoconazol và itraconazol (các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào độ acid dịch vị).
- Nồng độ esomeprazol trong huyết tương tăng khi dùng đồng thời với clarithromycin.
Thận trọng
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa esomeprazol.
- Trước khi dùng esomeprazol cho người bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
- Sử dụng thuốc thận trọng trên bệnh nhân suy gan.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy đang được cập nhật.
Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hiệu quả của esomeprazol trên người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bệnh nhân đang có thai hoặc ý định có thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không có thông tin về bài tiết của esomeprazol qua sữa người. Nếu việc điều trị là cần thiết, nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc Medxium 20.
Nguồn tham khảo