Thuốc Meiact 200mg là gì?
Thuốc Meiact 200mg là thuốc kê đơn ETC điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Meiact 200mg
Dạng trình bày
Thuốc Meiact 200mg được bào chế dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Meiact 200mg thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VN-20290-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc Meiact 200mg có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Tedec-Meiji Farma, SA
Carretera M-300, Km 30,500, 28802 Alcala De Henares (Madrid) Tây Ban NhaThành phần của thuốc Meiact 200mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dược chất: Cefditoren pivoxil 245,1 mg (tương đương Cefditoren 200mg)
- Tá dược: Manitol, Natri caseinate, Natri Croscarmellose, Natri tripolyphosphate, Magnesium
stearate, Opadry Y — 1- 7000, Sap ong, Opacode S-1-20-986 màu xanh.
Công dụng của Meiact 200mg trong việc điều trị bệnh
Meiact 200mg được chỉ định điều trị các nhiễm trùng sau gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bảo, nhiễm trùng vết
thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Meiact 200mg
Cách sử dụng
Thuốc Meiact 200mg nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người cao tuổi:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng
Người lớn và thiếu niên trên 12 tuổi:
- Viêm amiđan, viêm họng cấp tính: 200mg, cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 200ng cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày ( trường hợp nhẹ) ,400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày ( trường hợp trung bình)
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10
ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng MEIACT Fine Granules.
Trường hợp thiêu năng thận:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 – 50 mil/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ.
Trường hợp thiểu năng gan:
- Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiểu năng gan nhẹ (Child-Pugh A), thiểu năng gan trung bình (Child-Pugh B).
Lưu ý đối với người dùng thuốc Meiact 200mg
Chống chỉ định
- Qua mẫn cảm vớii hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
- Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn tram trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
- Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.
Tác dụng phụ
Rối loạn hệ thần kinh:
- Thường gặp: nhức đầu, chứng quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não.
Rối loạn thận và đường tiểu:
- Hiếm gặp: Khó tiểu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, albumin niệu
Chuyển hóa và định dưỡng
- Thường gặp: Tiêu chảy
- Hiếm gặp: Mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết
Gan mật:
- Hiếm gặp: Bilirubin huyết
Da và các tô chức dưới da:
- Hiếm gặp: Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vay, herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng
Xử lý khi quá liều
- Chưa có trường hợp qua liều nào được báo cáo.
- Triệu chứng quá liều của các kháng sinh nhóm cephalosporin là kích động não dẫn đến co giật.
- Trong trường hợp quá liều, nên rửa dạ dày. Nên theo dõi bệnh nhân cản thận, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren pivoxil có thể đào thải từng phần qua sự thẩm tách máu..
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Meiact 200mg đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Meiact 200mg đang được cập nhật.
Thận trọng
- Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cần thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với cefditoren, cephalosporin, penicillin hoặc các chất betalactam khác hay không.
- Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bắt ky phản ứng quá mẫn cảm nào với
penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam. - Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trằm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
- Tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng cefditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cấp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.
- Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid)
- Phụ nữ có thai: Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có day đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỷ cho con bú.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: MEIACT có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid: Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11% tương ứng. Nên
dùng thuốc kháng acid và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ. - Thuốc đối kháng receptor H2: Sử dụng đồng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng.
- Probenecid: Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
36 thang kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Meiact 200mg
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Meiact 200 mg vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Cephalosporins. Mã ATC: J01DA
- Cefditoren gây ra tác động kháng khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn do ái lực của nó với protein gắn penicillin
Dược động học
- Sau khi uống, cefditoren pivoxil được hấp thu trong đường tiêu hóa và được thủy phân thành cefditoren bởi tác động của esterase. Sinh khả dụng tuyệt đói của cefditoren dùng đường uống khoảng 15 — 20%
- Liều 200mg uống vào bữa ăn cho Cmax trung bình la 2,6yg/ml sau khoảng 2,5 giờ, trong khi liều 400mg cho Cmax trung bình là 4,1uig/ml với cùng khoảng thời gian.