Thuốc Mekocefal là gì?
Thuốc Mekocefal là thuốc kê đơn ETC điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm
Tên biệt dược
Mekocefal
Dạng trình bày
Thuốc Mekocefal được bào chế dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Mekocefal thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-20953-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Mekocefal có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Mekocefal
- Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil…………………. 500 mg
- Tá được vừa đủ 1 viên: (Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate).
Công dụng của Mekocefal trong việc điều trị bệnh
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận- bể thận cấp và man tính, viêm bàng quang, viêm
niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa. - Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phối, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạchhuyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quảng.
- Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mekocefal
Cách sử dụng
Thuốc Mekocefal được dùng qua đường uống. Uống thuốc cùng với thức ăn có thể giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thông thường: Uống thuốc 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
- Người lớn và trẻ trên 40 kg: 1-2 g (2 – 4 viên)/ngày.
- Trẻ em dưới 40 kg: 25 – 50 mg/kg/ ngày.
- Bệnh nhân suy thận: liều khởi đầu 500-1000 mg Cefadroxil, những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng độ thanh thải Creatinin
- Người cao tuôi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Mekocefal
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, tăng transaminase có hồi phục,..
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính, viêm đại tràng giả mạc, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, đau đầu,..
Xử lý khi quá liều
-Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Có thê xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
– Xử trí:
- Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.
- Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tây dạ dày ruột.
- Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên ytế có phương pháp xử lý.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều Mekocefal đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện khi dùng thuốc Mekocefal đang được cập nhật.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng Cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cân thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
- Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cần thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
- Cần thận trọng khi dùng Cefadroxil cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy.
- Chỉ dùng Mekocefal trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nông độ thấp, chưa thấy có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Tương tác thuốc
- Cholestyramin gắn kết với Cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này
- Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
- Tăng độc tính: Furosemide, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Thời gian bảo quản
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Mekocefal
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mekocefal vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bảo vi khuẩn.
Dược động học
- Cefadroxil được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 – 2 giờ. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu của thuốc. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ; thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
- Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
- Hơn 90%liều dùng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.