Thuốc Mepecef – 1,5g là gì?
Thuốc Mepecef – 1,5g là thuốc ETC – Thuốc được kê đơn. Mepecef được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Mepecef – 1,5g.
Dạng trình bày
Thuốc Mepecef – 1,5g được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Mepecef – 1,5g được đóng gói theo hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Mepecef – 1,5g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-16112-11.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MERAP.
- Địa chỉ: Thôn Bá Khê, xã Tân Tiến, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
Thành phần của thuốc Mepecef – 1,5g
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
- Natri Ceftriaxon bột pha tiêm tương đương Ceftriaxon……………………………………………………. 1.5g.
Công dụng của thuốc Mepecef – 1,5g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Mepecef – 1,5g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Các nhiễm khuẩn vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon:
- Nhiễm trùng.
- Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật.
- Nhiễm trùng thận và đường niệu.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đặc biệt là viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, mũi và họng.
- Các nhiễm khuẩn xương, khớp, da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm màng bụng, nhiễm khuẩn đường mật).
- Nhiễm khuẩn âm đạo đơn thuần.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Mepecef – 1,5g
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2g Ceftriaxon /ngày (24 giờ một lần).
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng và các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm trung bình với Ceftriaxon, liều trung bình có thể tăng lên 4g/ngày.
- Trẻ em dùng liều mỗi ngày 20 – 80mg/kg thể trọng, tuỳ theo tình trạng nhiễm khuẩn nặng có thể dùng thuốc 12 – 24 giờ một lần.
- Trẻ đẻ non dùng liều không vượt quá 50mg/kg thể trọng phù hợp với hệ enzyme chưa phát triển hoàn thiện của trẻ.
- Người già: Không thay đổi liều người lớn khi điều trị bệnh nhân lão khoa.
- Thời gian điều trị: Tuỳ thuộc tiến triển của bệnh. Thời gian tối thiểu dùng thuốc Ceftriaxon là 48 – 72 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt hoặc có dấu hiệu hết nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não: Ở trẻ sơ sinh và trẻ em, bắt đầu liều 100mg/kg thể trọng (không vượt quá 4g) một ngày. Ngay sau khi đã xác định được vi khuẩn nhiễm, có thể giảm liều cho phù hợp.
- Bệnh lậu: (nhiễm khuẩn tiết hoặc không tiết Penicillinase) dùng liều tiêm bắp duy nhất 250mg Ceftriaxon.
- Dự phòng trước phẫu thuật: Dùng liều duy nhất 1 – 2g Ceftriaxon trong 30 – 90 phút ngay trước khi phẫu thuật.Trong phẫu thuật trực tràng, dùng đồng thời (phân biệt, không trộn lẫn) Thuốc thuộc nhóm 5 – Nitroimidazole như Ornidazole sẽ có hiệu quả hơn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Mepecef – 1,5g
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với Cephalosporin.
- Bệnh nhân mẫn cảm với Penicillin do có thể xảy ra dị ứng chéo khi dùng Ceftriaxone.
Tác dụng phụ
- Nói chung Ceftriaxon được dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.
- Tác dụng phụ thường gặp (ADR >1⁄100) là tiêu chảy, phản ứng da, ngứa, nổi ban. Í gặp (1⁄100 > ADR >1⁄10): Sốt, viêm tĩnh mạch, phù, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nổi mày đay. Hiếm gặp, ADR < 1⁄1000: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu, viêm đại tràng có màng giả, ban đỏ đa dạng, tiểu tiện ra máu, tăng Creatinin huyết thanh.
- Tăng nhất thời các enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxone.
- Khi tiêm tĩnh mạch có thể có nhiễm khuẩn thành mạch. Có thể hạn chế tác dụng này bằng cách tiêm chậm (2 – 4 phút). Tiêm bắp không kèm với Lidocain có thể đau.
- Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng Ceftriaxon có thể có hình mờ do tủa mối Ceftriaxon calci, khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tua này có thể hết.
- Ceftriaxon co thé tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Bilirubin tự do, đe doạ nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Xử lý khi quá liều
Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Mepecef – 1,5g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Mepecef – 1,5g
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC.
Thời gian bảo quản
Dung dịch tiêm sau khi pha có thể được giữ ổn định trong vòng 24 giờ ở nhiệt độ phòng (20°C – 30°C) hoặc 48 giờ khi bảo quản lạnh (2°C – 8°C). Để đảm bảo hiệu quả của thuốc, nên sử dụng dung dịch tiêm ngay sau khi pha.
Thông tin mua thuốc Mepecef – 1,5g
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Mepecef – 1,5g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftriaxon là một Cephalosporin thế hệ 3, phổ rộng. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bao vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các Beta – lactamase (Penicillinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon có tác dụng in vitro và trong lâm sàng điều trị trên các vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng khang Penicilin), Haemophilus parainfluenzae, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng kháng Penicillin), Escherichia coli, Klebsiella sp, Enterobacter sp, Serratia marcescens, Citrobacter sp., Proteus mirabilis, Proteus phan ứng dương tính với Indol (bao gồm cả Morganella morganii), Salmonella sp., Shigella sp., Yersinia pestis va Treponema pallidum (thử trên động vật). Các chủng nhạy cảm với Ceftriaxon 6 in vitro Staphylococcus epidermidis, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter sp. va Bacteroides sp.
- Chú ý: Nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác như Penicilin, Cephalosporin và Aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.
- Các chủng sau kháng với Ceftriaxon: Urzeaplasma urealyticum, Mycoplasma sp., Mycobacterium sp., nấm.
- Vi khuẩn Gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus nhém A (bao gồm cả chủng Sireptococcus Dpyogenes), Streptococcus nhóm B (bao gồm cả chủng Streptococcus agalactiae), Streptococcus viridans, Streptococcus bovis (nhóm D), Staphylococcus auraus (nhạy cảm với Methicillin). Pep†ostrep†tococcus sp., va Clostridium sp.
Dược động học
- Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hoá nên chỉ dùng đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
- Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1.0g đạt được sau 2 – 3 giờ tiêm. Diện tích dưới đường cong trong tiêm bắp tương tự như trong tiêm tĩnh mạch khi dùng liều như nhau.
- Khi dùng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch, Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể và giữ được nồng độ diệt vi khuẩn trong vòng 24 giờ, ở liều chỉ định. Ceftriaxon liên kết thuận nghịch với Protein huyết tương từ 85 đến 95%. Nồng độ Ceftriaxon tự do trong dịch kẽ cao hơn trong huyết tương do ít liên kết với Albumin.
- Sau khi tiêm liều 1 – 2g, Ceftriaxon đạt được nồng độ cao hơn nồng độ ức chế vi khuẩn tối thiểu trong vòng hơn 24 giờ tại các mô và dịch cơ thể: phổi, tim, gan và đường mật, amidan, tai giữa và màng nhày mũi, xương; dịch não, dịch màng phổi, tuyến tiền liệt và hoạt dịch.
- Thời gian bán thải của Ceftriaxon là 8 giờ (trên người tình nguyện khoẻ mạnh). Ở trẻ sơ sinh, khoảng 70% liều dùng được tái hấp thu trong đường niệu. Ở trẻ dưới tám ngày tuổi và người già trên 75 tuổi, thời gian bán thải của thuốc thường kéo dài gấp 2 – 3 lần so với nhóm người trẻ tuổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ cho con bú vì Ceftriaxon được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.