Thuốc Metalam 50 là gì?
Thuốc Metalam 50 là thuốc ETC – dùng trong điều trị những trường hợp viêm đau cấp tính.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Metalam 50.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường.
Quy cách đóng gói
Thuốc Metalam 50 được đóng gói dưới dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Metalam 50 thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
Thuốc Metalam 50 được đăng kí dưới số VD-21545-14
Thời hạn sử dụng
Sử dụng thuốc Metalam 50 trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Nơi sản xuất
Thuốc Metalam 50 được sản xuất tại công ty TNHH MTV DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Metalam 50
Diclofenac Kali 50 mg.
Tá dược (Lactose, Tinh bột bắp, Polyvinyl Pyrrolidon, Bột Talc, Magnesi Stearat, Sodium Starch Glycolat, Gôm Lacque, Dầu thầu dầu, Đường trắng, Gelatin, Gôm Arabic, Magnesi Carbonat, Titan Dioxyd, Màu sắt đỏ oxyd, Sáp ong, Carnauba Wax) trong 1 viên.
Công dụng của Metalam 50 trong việc điều trị bệnh
Metalam 50 được chỉ định để làm giảm triệu chứng ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa và cơn đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, cơn đau Migrain, đau trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Metalam 50
Cách sử dụng
Thuốc dùng đường uống.
Có thể uống thuốc trong bữa ăn hay ngay sau khi ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Metalam 50 được dùng cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.
Liều dùng
Liều khởi đầu cho người lớn thường khuyến cáo dùng mỗi ngày là 100 – 150 mg. Trong những trường hợp nhẹ hơn cũng như cho trẻ em trên 14 tuổi, liều thường chỉ dùng 75 – 100 mg/ngày là đủ. Nên chia liều mỗi ngày thành 2 – 3 lần dùng.
Đau bụng kinh nguyên phát
Nên uống thuốc với nước, tốt nhất là trước bữa ăn. Liều hàng ngày nên điều chỉnh theo từng người và thường liều khởi đầu từ 50 – 100 mg và nếu cần có thể tăng trong vài trường hợp lên đến 200 mg/ngày. Nên bắt đầu điều trị ngay khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào các triệu chứng, tiếp tục uống thuốc thêm vài ngày nữa.
Cơn đau Migrain
Khởi đầu điều trị liều 50 mg khi có triệu chứng đầu tiên. Trong trường hợp sau 2 giờ vẫn không có dấu hiệu giảm đau, có thể uống thêm một liều 50 mg. Nếu cần có thể dùng 50 mg mỗi 4 – 6 giờ. Tổng liều không quá 200 mg/24 giờ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Metalam 50
Chống chỉ định
Thuốc Metalam 50 chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Diclofenac, Aspirin, thuốc kháng viêm không Steroid khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tiến triển hoặc có bệnh sử loét.
- Bệnh nhân bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông Coumarin, kể cả Heparin liều thấp.
- Bệnh nhân bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn).
- Phụ nữ mang thai ở ba tháng cuối thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Trướng bụng, chán ăn, khó tiêu.
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Ù tai, tăng các Transaminase ở gan.
Ít gặp
- Đau bụng.
- Xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, tiêu chảy có máu.
- Loét dạ dày hay ruột có hay không có xuất huyết hay thủng.
- Buồn ngủ, ngủ gật.
- Trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích.
- Phù, dị ứng, choáng phản vệ.
- Viêm mũi, mày đay, co thắt phế quản.
- Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi.
*Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*
Sử dụng ở phụ nữ có thai
Không nên dùng thuốc ở người có dự định mang thai vì thuốc có thể ức chế phôi bào làm tổ.
Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ do gây nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm, gây tăng áp lực tiểu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai nhi.
Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết với liều cần thiết thấp nhất.
Sử dụng thuốc Metalam 50 ở phụ nữ cho con bú
Diclofenac được bài tiết qua sữa mẹ rất ít, do đó người mẹ cho con bú có thể dùng thuốc khi thật cần thiết.
Xử lý khi quá liều
– Biểu hiện: Ngộ độc cấp biểu hiện chủ yếu là các tác dụng không mong muốn nặng lên.
– Xử trí: Ngay lập tức gây nôn hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Sau khi đã gây nôn và rửa dạ dày, có thể dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc ở ống tiêu hóa và ở chu kỳ gan ruột. Khi dùng biện pháp gây lợi tiểu thì phải theo dõi chặt chẽ, cân bằng nước – điện giải.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc đang được cập nhật.
Thông tin thêm
Đặc tính dược lực học:
Diclofenac là thuốc kháng viêm không Steroid. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và giảm sốt mạnh. Diclofenac là một chất ức chế mạnh hoạt tính của Cyclooxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành Prostaglandin, Prostacyclin và Thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Diclofenac cũng điều hòa con đường Lipoxygenase và sự kết tụ tiểu cầu, gây hại đường tiêu hóa do giảm tổng hợp Prostaglandin dẫn đến ức chế tạo Mucin.
Đặc tính dược động học:
Diclofenac được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh hơn nếu uống lúc đói. Uống thuốc khi ăn không gây ảnh hưởng đến lượng Diclofenac được hấp thu, mặc dù tác dụng khởi đầu và tốc độ hấp thu có thể kéo dài một ít. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 2 giờ sau khi uống.
Lượng Diclofenac liên kết với Protein huyết tương là 99,7%. Khoảng 50% liều uống được chuyển hóa qua gan lần đầu và sinh khả dụng trong máu tuần hoàn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của liều tiêm tĩnh mạch. Nồng độ trong dịch bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4-6 giờ.
Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3-6 giờ. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ qua thận vào nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phần hoạt tính và dưới 1% ở dạng thuốc nguyên vẹn; phần còn lại thải theo mật qua phân.
Hấp thu, chuyển hóa và đào thải hình như không phụ thuộc vào tuổi. Nếu liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được tuân thủ theo chỉ dẫn thì thuốc không bị tích lũy, ngay cả khi chức năng thận, gan bị giảm.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Có thể mua thuốc Metalam 50 tại Chợ y tế xanh để đảm bảo về chất lượng và độ tin cậy.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Metalam 50 vào thời điểm này.